- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc không kê đơn
- Thuốc kháng dị ứng
Viên nang Loreze 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (5 vỉ x 10 viên)
Giá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
37.3k
Đã bán 5.3k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Điều trị dị ứng
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Loreze 10mg là gì ?
Thuốc Loreze được sản xuất bởi Công ty Mega Lifesciences Public Company Limited - Thái Lan, có thành phần chính là Loratadin. Thuốc Loreze được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng; Điều trị triệu chứng mề đay mạn tính tự phát.
Thành phần của Loreze 10mg
Thành phần
- Mỗi viên nang mềm chứa Loratadin micronized 10mg.
- Tá dược: Polyethylen glycol 400, propylen glycol, polysorbat 80.
- Tá dược nang mềm: Gelatin, glycerin, màu xanh brilliant, nước tinh khiết.
Công dụng của Loreze 10mg
Chỉ định
Thuốc Loreze được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
-
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng: Chảy nước mũi, hắt hơi, ngứa mũi hoặc họng.
-
Điều trị triệu chứng mề đay mạn tính tự phát.
Dược lực học
Loratadin là một kháng histamin có tác động kéo dài. Thuốc có hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên và được xem là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai.
Dược động học
- Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính (desloratadin) đạt được lần lượt là 1,5 và 3,7 giờ.
- Sau khi uống loratadin, tác dụng kháng histamin của thuốc xuất hiện trong vòng 1- 4 giờ, khởi đầu tác động kháng histamin xuất hiện khi đạt sự tương quan giữa nồng độ hấp thu của loratadin và sự hình thành desloratadin.
- 97% loratadin liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải của loratadin là 17 giờ và của desloratadin là 19 giờ. Nửa đời của thuốc biến đổi nhiều giữa các cá thể, không bị ảnh hưởng bởi urê máu, tăng lên ở người cao tuổi và người xơ gan.
- Độ thanh thải của thuốc là 57- 142 ml/phút/kg và không bị ảnh hưởng bởi urê máu nhưng giảm ờ người bệnh xơ gan. Thể tích phân bố của thuốc là 80 - 120 lít/kg.
- Loratadin chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytochrom P450; loratadin chủ yếu chuyển hóa thành descarboethoxyloratadin, là chất chuyển hóa có tác dụng dược lý.
- Khoảng 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hóa, trong vòng 10 ngày.
Tác dụng phụ
- Khi sử dụng thuốc Loreze, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Các tác dụng không mong muốn thông thường bao gồm mệt mỏi, nhức đầu, buồn ngủ, khô miệng, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, viêm dạ dày, và các triệu chứng dị ứng như phát ban.
- Hiếm thấy trường hợp rụng tóc, sốc phản vệ, chức năng gan bất thường, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Loreze chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Những bệnh nhân suy gan hoặc suy thận (độ thanh thải < 30 ml/phút), bao gồm những bệnh lớn tuổi nên dùng liều ban đầu thấp hơn do giảm thanh thải loratadin.
Chưa khẳng định được tính an toàn và hiệu lực cùa loratadin khi dùng cho trẻ dưới 02 tuổi.
Ngừng dùng thuốc hoặc thông báo với bác sĩ khi xuất hiện phản ứng dị ứng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Loratadin không hoặc không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thông báo cho bệnh nhân về tình trạng ngủ lơ mơ xảy ra trên số ít bệnh nhân.
Thời kỳ mang thai
Chưa khẳng định được tính an toàn khi sử dụng thuốc trong thời gian mang thai; do đó, chỉ dùng khi nào lợi ích của thuốc được thấy có lợi hơn những nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Do loratadin được bài tiết qua sữa mẹ và tăng nguy cơ của thuốc kháng histamin trên trẻ sơ sinh và sinh non, nên hoặc phải ngưng cho con bú hoặc phải ngưng thuốc trong thời gian cho con bú.
Tương tác thuốc
Các thử nghiệm lâm sàng được kiểm soát cho thấy có sự gia tăng nồng độ loratadin trong huyết tương sau khi dùng đồng thời với ketoconazol, erythromycin, clarithromycin hoặc cimetidin, nhưng không có sự thay đổi đáng kể (kể cả thay đổi trên điện tâm đồ).
Ảnh hưởng của thuốc đến các kết quả xét nghiệm:
Nên ngưng sử dụng loratadin khoảng 48 giờ trước khi tiến hành các tiến trình thử nghiệm trên da vì các thuốc kháng histamin có thể làm mất hoặc giảm những dấu hiệu của các phản ứng dương tính ngoài da.
Có thể xảy ra tương tác giữa loratadin và các thuốc ức chế CYP3A4 và CYP2D6 dẫn đến tăng nồng độ loratadin, do đó có thể tăng tác dụng không mong muốn.
Cách dùng Loreze 10mg
Cách dùng
Loreze dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên uống một lần/ngày hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Trẻ em 2 - 12 tuổi: Liều được tính theo thể trọng.
-
Cân nặng > 30 kg: 1 viên (10 mg) uống một lần/ngày.
-
Cân nặng ≤ 30 kg: Loreze Clearcap không thích hợp cho trẻ có cân nặng ≤ 30 kg.
Đối với bệnh nhân suy gan, độ thanh thải loratadin giảm, do đó dùng liều 1 viên (10 mg) mỗi hai ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Không có trường hợp quá liều loratadin được báo cáo. Ở người lớn, tình trạng quá liều (ví dụ: 40-180 mg) có thề bị buồn ngủ, nhịp tim nhanh, và nhức đầu.
- Trong trường hợp quá liều, nên lập tức điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Có thể kích thích gây nôn (ví dụ bằng siro ipeca) nếu bệnh nhân còn tỉnh táo. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây nôn không kết quả hoặc có chống chỉ định, có thể tiến hành súc rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% hoặc với nước.
- Theo dõi bệnh nhân chặt chẽ sau cấp cứu phòng ngừa hít phải dịch dạ dày, nhất là đối với trẻ em.
- Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin Sản Xuất
Bảo quản Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Dạng bào chế |
Viên nang mềm
|
Quy cách |
Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
|
Nhà sản xuất |
MEGA LIFESCIENCES PUBLIC COMPANY
|
Nước sản xuất |
Thái Lan
|
Xuất xứ thương hiệu |
Thái Lan
|
Số đăng ký |
VN-20565-17
|
-
Viên nang mềm Loreze 10mg MEGA We Care có tác dụng gì?
- Loreze chứa hoạt chất Loratadine, là một loại thuốc kháng histamine. Nó giúp giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (như hắt hơi, ngứa mũi, và chảy nước mũi) và mày đay (như ngứa và nổi mẩn đỏ).
-
Cách sử dụng viên nang Loreze như thế nào?
- Uống một viên nang Loreze 10mg một lần mỗi ngày. Nên uống thuốc với một cốc nước đầy, có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn.
-
Có cần uống thuốc Loreze theo chỉ định của bác sĩ không?
- Mặc dù Loreze có thể mua mà không cần đơn bác sĩ, nhưng việc tuân thủ chỉ định của bác sĩ hoặc hướng dẫn trên bao bì là rất quan trọng để đạt hiệu quả tốt nhất và tránh tác dụng phụ.
-
Loreze có thể gây tác dụng phụ nào không?
- Một số tác dụng phụ phổ biến có thể bao gồm nhức đầu, buồn ngủ, khô miệng, hoặc mệt mỏi. Nếu gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng như khó thở, phát ban nghiêm trọng, hoặc sưng mặt, môi, hoặc họng, bạn nên ngừng sử dụng và tìm kiếm sự giúp đỡ y tế ngay lập tức.
-
Loreze có an toàn cho trẻ em không?
- Loreze thường được sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Tuy nhiên, liều lượng và tần suất có thể khác nhau, vì vậy bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ sử dụng.
-
Viên nang Loreze có thể dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú không?
- Trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Loreze, vì sự an toàn của thuốc trong những trường hợp này chưa được xác định hoàn toàn.
-
Có thể dùng viên nang Loreze cùng với các thuốc khác không?
- Loreze có thể tương tác với một số thuốc khác, vì vậy nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc có tình trạng sức khỏe đặc biệt, bạn nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng