Viên giải phóng có kiểm soát Imdur 60mg điều trị dự phòng đau thắt ngực (2 vỉ x15 viên)
P01850
Thương hiệu: AstraZenecaDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Imdur 60mg là gì?
Imdur 60mg là sản phẩm của AstraZeneca Pharmaceutical, chứa hoạt chất isosorbide-5-mononitrate, được sử dụng để điều trị dự phòng đau thắt ngực.
Thành phần của Imdur 60mg
Mỗi viên phóng thích kéo dài (Durules) chứa:
- Hoạt chất: Isosorbide-5-mononitrate 60mg.
- Tá dược: Natri nhôm silicat, paraffin, hydroxy-propyl cellulose, magnesi stearat, silicon dioxid dạng keo khan, hydroxypropyl methyl cellulose, polyethylen glycol, titan dioxid, oxid sắt nâu đỏ (viên phóng thích kéo dài 30mg), oxid sắt vàng (viên phóng thích kéo dài 60mg).
Công dụng của Imdur 60mg
Chỉ định
- Dự phòng đau thắt ngực.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Hệ tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh.
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, choáng váng.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn.
Ít gặp:
- Hệ tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy.
Hiếm gặp:
- Hệ thần kinh trung ương: Ngất.
- Hệ cơ - xương: Đau cơ.
- Da: Nổi ban, ngứa.
Rất hiếm gặp:
- Đau cơ.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Thận trọng theo dõi những bệnh nhân xơ vữa động mạch não nặng và hạ huyết áp.
Tương tác
- Dùng đồng thời Imdur và chất ức chế men Phosphodiesterase týp 5 có thể làm tăng tác động giãn mạch của Imdur, có khả năng dẫn đến tác dụng ngoại ý nặng như ngất hoặc nhồi máu cơ tim. Không được dùng đồng thời Imdur và chất ức chế men Phosphodiesterase týp 5 (như: sildenafil).
Tác dụng của thức ăn đối với sự hấp thu Imdur không có ý nghĩa về mặt lâm sàng.
Chống chỉ định
- Không sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Cách dùng Imdur 60mg
Liều dùng
- Uống 60mg, 1 lần/ngày vào buổi sáng. Liều có thể tăng lên 120mg/ngày dùng 1 lần vào buổi sáng.
- Để giảm thiểu khả năng bị nhức đầu, liều khởi đầu có thể giảm còn 30mg/ngày trong 2 - 4 ngày đầu tiên.
- Có thể dùng hoặc không dùng chung thuốc với thức ăn.
- Viên 30mg và 60mg có rãnh và có thể bẻ đôi. Toàn bộ viên hoặc 1/2 viên không được nhai hoặc nghiền và nên uống cùng với 1/2 ly nước.
- Imdur không được chỉ định để giảm cơn đau thắt ngực cấp tính; trong trường hợp này nên dùng viên nitroglycerin ngậm dưới lưỡi hoặc trong miệng hoặc các dạng thuốc xịt.
Cấu trúc matrix không bị hòa tan mà phân rã khi hoạt chất được phóng thích. Đôi khi cấu trúc matrix này có thể đi qua hệ tiêu hóa mà không phân rã và có thể nhìn thấy trong phân nhưng điều này không chứng tỏ là thuốc đã bị giảm tác dụng.
Quá liều và cách xử trí:
- Triệu chứng: Nhức đầu kiểu mạch đập, kích thích, đỏ bừng mặt, toát mồ hôi lạnh, buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt, ngất, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp.
- Xử trí: Gây nôn, sử dụng than hoạt tính bằng đường uống. Trong trường hợp hạ huyết áp nặng, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngửa, kê cao chân và có thể truyền dịch đường tĩnh mạch nếu cần.
Thông tin sản xuất
Bảo quản:
- Không bảo quản trên 30°C.
Hạn dùng:
- 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Thương hiệu:
- AstraZeneca.
Câu hỏi thường gặp
Imdur 60mg có tác dụng phụ gì không?
Imdur 60mg có thể gây nhức đầu, hạ huyết áp, chóng mặt và buồn nôn. Các triệu chứng này thường giảm khi tiếp tục điều trị. Các phản ứng phụ nghiêm trọng như ngất hoặc đỏ bừng mặt cũng có thể xảy ra nhưng hiếm gặp.
Tôi có thể sử dụng Imdur 60mg khi mang thai không?
Tính an toàn và hiệu quả của Imdur 60mg trong thời kỳ thai nghén chưa được xác định. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc trong thời kỳ thai kỳ.
Imdur 60mg có thể tương tác với thuốc nào không?
Imdur 60mg có thể tương tác với các chất ức chế men Phosphodiesterase týp 5, như sildenafil, dẫn đến tác dụng ngoại ý nghiêm trọng. Không nên dùng đồng thời với các chất này.