- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc không kê đơn
- Giảm đau, hạ sốt
Viên nén Hapacol 650mg điều trị các triệu chứng đau đầu và sốt (chai 100 viên)
P10719
Thương hiệu: DHG PharmaGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
36.2k
Đã bán 5.8k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Hapacol 650mg là gì?
Hapacol 650mg là một loại thuốc dùng để điều trị các triệu chứng đau đầu và hạ sốt. Thành phần chính của thuốc là Paracetamol, có tác dụng giảm đau và hạ sốt. Hapacol 650mg được sử dụng rộng rãi để điều trị các loại đau nhức như đau đầu, đau răng, đau do viêm khớp, đau nhức cơ xương, đau họng do cảm cúm và đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng. Ngoài ra, thuốc cũng được dùng để hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hoặc các bệnh liên quan đến sốt.
Thành phần Hapacol 650mg
Paracetamol 650mg
Thành phần tá dược: Tinh bột mì, bột biến tính, magnesi stearat, sodium starch glycolat, talc, aerosil, bột hương dâu, PVP K30, natri benzoat.
Công dụng của Hapacol 650mg
Chỉ định
Hapacol 650mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng.
- Ðiều trị hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.
Dược lực học
Paracetamol tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt. Ở liều điều trị, hiệu quả giảm đau và hạ sốt của Paracetamol tương đương với Aspirin nhưng ít tác động đến hệ tim mạch và hệ hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base và không gây kích ứng hoặc chảy máu dạ dày.
Dược động học
Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải của thuốc là từ 1,25 đến 3 giờ. Paracetamol được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Chưa có báo cáo cụ thể.
Ít gặp
- Da: Ban da.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
Hiếm gặp
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn.
Quá liều và cách xử trí
- Biểu hiện quá liều Paracetamol: Buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. Ngộ độc nặng có thể gây kích thích nhẹ, kích động, mê sảng, ức chế hệ thần kinh trung ương, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh và nông, mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn.
- Cách xử trí: Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol. Khi nhiễm độc nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực, rửa dạ dày trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng các hợp chất Sulfhydryl như N-acetylcystein uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Có thể sử dụng Methionin, than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối.
Làm gì khi quên một liều?
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa Aspartam ở người bị phenylceton-niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin.
- Tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa sulfit ở một số người quá mẫn (bệnh hen).
- Thận trọng ở người bệnh thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận.
- Uống nhiều rượu có thể tăng độc tính gan của Paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa xác định được tính an toàn của Paracetamol đối với thai nhi khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc ở người mang thai khi thật cần thiết. Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú dùng Paracetamol không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Ít gặp: Ban da, buồn nôn, nôn, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Chống chỉ định
- Cần có thông tin chi tiết từ nhà sản xuất.
Cách dùng Hapacol 650mg
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên mỗi lần. Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 6 viên/ngày.
- Không tự ý dùng thuốc quá 3 ngày để giảm sốt hoặc quá 10 ngày để giảm đau. Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý khi dùng
- Liều tối đa trong 24 giờ không quá 4 viên.
- Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc mà cần có ý kiến bác sĩ khi có triệu chứng mới xuất hiện, sốt cao (trên 39,5°C) kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát, đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Chai 100 viên.
Thương hiệu: Hapacol.
Nơi sản xuất: Cần thông tin chi tiết hơn từ nhà sản xuất.
Câu hỏi thường gặp
Hapacol 650mg có tác dụng phụ gì không?
Hapacol 650mg có thể gây ra các tác dụng phụ như ban da, buồn nôn, nôn, bệnh thận và độc tính thận khi lạm dụng dài ngày, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu và thiếu máu. Hiếm gặp hơn là phản ứng quá mẫn.
Có thể dùng Hapacol 650mg khi mang thai không?
Chưa xác định được tính an toàn của Paracetamol đối với thai nhi khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc ở người mang thai khi thật cần thiết và theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Làm gì khi dùng quá liều Hapacol 650mg?
Khi dùng quá liều Paracetamol, biểu hiện bao gồm buồn nôn, nôn, đau bụng và triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. Ngộ độc nặng có thể gây kích thích nhẹ, kích động, mê sảng, ức chế hệ thần kinh trung ương, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh và nông, mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn. Xử trí quá liều cần chẩn đoán sớm và điều trị hỗ trợ tích cực, rửa dạ dày và sử dụng các hợp chất Sulfhydryl như N-acetylcystein.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng