Viên nén Apibufen 50mg điều trị đau cơ xương khớp, viêm khớp, đau do chấn thương (3 vỉ x 10 viên)
P15922
Thương hiệu: ApimedDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Flurbiprofen 50mg
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể 101, tinh bột tiền hồ hóa, natri TOScarmellose, povidon K30, silic dioxyd dạng keo khan, magnesi stearat, hydroxypropyl methyl cellulose 6cPs, polyethylen glycol 400, bột talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
APIBUFEN chứa hoạt chất là flurbiprofen, là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID), được chỉ định:
- Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, rối loạn cơ xương và chấn thương như viêm quanh khớp, viêm quanh khớp vai thể đông cứng, viêm bao hoạt dịch, viêm gân, viêm bao gân, đau lưng, bong gân, căng cơ.
- Giảm đau các cơn đau vừa và nhẹ như đau răng, đau sau phẫu thuật, đau bụng kinh và đau nửa đầu.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Người bệnh bị dị ứng với flurbiprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh từng bị hen suyễn, mày đay, hoặc dị ứng khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
- Người bệnh có tiền sử chảy máu hoặc thủng dạ dày ruột liên quan đến dùng NSAID. Không nên dùng cho các bệnh nhân có tiền sử viêm loét ruột kết mạn tính, bệnh Crohn, loét dạ dày tá tràng tái phát hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.
- Người bệnh bị suy tim nặng, suy gan, suy thận.
- Phụ nữ đang mang thai 3 tháng cuối của thai kỳ.
Liều dùng
* Cách dùng:
- Uống viên thuốc với nhiều nước, trong hoặc sau bữa ăn.
- Sử dụng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất sẽ làm giảm nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn của thuốc.
* Liều dùng:
Liều dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ
- Người lớn:
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp:
+ Uống 150 - 200 mg/ ngày, chia 2, 3 hoặc 4 lần. Liều tối đa mỗi lần là 100 mg.
+ Ở những bệnh nhân có triệu chứng nặng, bệnh mới khởi phát hoặc trong các đợt cấp, tổng liều hằng ngày có thể tới 300 mg/ ngày (liêu tối đa không được quá 300 mg/ ngày).
Liều dùng thông thường cho người lớn bị đau bụng kinh: + Uống 100 mg ngay khi bắt đầu triệu chứng, tiếp tục dùng liều 50 - 100 mg mỗi 4 - 6 giờ khi cần thiết để giảm đau. Liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 300 mg.
- Trẻ em: APIBUFEN không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 12 tuổi do các vấn đề liên quan đến độ an toàn và hiệu quả của thuốc,
- Người cao tuổi:
+ Sử dụng APIBUFEN ở người cao tuổi làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Mặc dù flurbiprofen thường dung nạp tốt ở người cao tuổi, một số bệnh nhân, đặc biệt ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận có thể thải trừ NSAID chậm hơn bình thường. Trong những trường hợp này, flurbiprofen nên được dùng thận trọng và điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân.
+ Nếu cần thiết sử dụng thuốc, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất có thể. Bệnh nhân nên được theo dõi xuất huyết tiêu hóa thường xuyên.
Nếu quên uống một liều thuốc, người bệnh uống ngay khi nhớ. Tuy nhiên, nếu gắn thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Tác dụng phụ
Ngừng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức nếu người dùng thuốc bị các triệu chứng sau:
- Nhức đầu, sốt cao, cứng cổ, hoặc sợ ánh sáng.
- Phân có màu đen, có máu, hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê.
- Đau dạ dày bất thường, khó tiêu, nóng rát, buồn nôn.
- Sưng mặt, môi, lưỡi, khó thở, thở khò khè, phát ban da.
- Tăng các vết thâm tím hoặc chảy máu, sốt, đau họng, loét miệng, mệt mỏi.
- Các phản ứng da nghiêm trọng gồm phồng rộp da, miệng, mắt và bộ phận sinh dục.
- Vàng mắt hoặc da, có các triệu chứng giống cúm, mệt mỏi, chán ăn, đau bụng.
- Mệt mỏi, sưng hoặc phù mặt, bụng, đùi hoặc mắt cá chân, tiểu ít hoặc khó tiểu, đau lưng.
- Nhức đầu, rối loạn thị giác (do tăng huyết áp) hoặc thính giác.
Các tác dụng không mong muốn khác:
- Trên dạ dày - ruột:
+ Thường gặp nhất, xảy ra loét, thủng hoặc chảy máu dạ dày ruột, có thể dẫn đến tử vong, đặc biệt ở người cao tuổi.
+ Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, táo bón, đau bụng, phân đen, nôn ra máu, viêm miệng loét, viêm kết tràng nặng.
+ Viêm dạ dày, viêm tụy.
- Hệ miễn dịch:
+ Phản ứng dị ứng giả và sốc phản vệ.
+ Phản ứng đường hô hấp gồm hen suyễn, co thắt phế quản, khó thở.
+ Rối loạn da gồm phát ban, ngứa, nổi mày đay, ban xuất huyết, phù mạch, viêm da tróc vảy và có bọng nước.
- Tim và mạch máu:
+ Phù, tăng huyết áp, suy tim.
+ Tăng nguy cơ các hiện tượng huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ).
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Hen, co thắt phế quản, khó thở.
- Hệ thống máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
- Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, nhầm lẫn, ảo giác.
- Hệ thần kinh: Tai biến mạch máu não, viêm dây thần kinh thị giác, nhức đầu, dị cảm, chóng mặt, buồn ngủ.
- Viêm màng não vô khuẩn (đặc biệt ở những bệnh nhân có rối loạn tự miễn lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp): Các triệu chứng gồm cứng cổ, nhức đầu, buồn nôn, nôn, sốt, mất phương hướng.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tai: Ù tai, chóng mặt.
- Gan mật: Rối loạn chức năng gan, viêm gan, vàng da.
- Da và mô dưới da: Rối loạn da gồm phát ban, ngứa, nổi mày đay, ban xuất huyết, viêm da có bọng nước (hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử thượng bị nhiễm độc, hồng ban đa dạng), phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
- Thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận.
- Rối loạn chung: Khó chịu, mệt mỏi.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng)
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Các tác dụng không mong muốn của thuốc có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát triệu chứng.
- Bệnh nhân bị các bệnh di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, không dung nạp fructose, thiếu hụt lactose Lapp, thiếu sucrase - isomaltase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
- Tránh sử dụng đồng thời APIBUFEN với các NS<span st