Viên nén Loxfen 60mg giảm viêm đau trong viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp (10 vỉ x 10 viên)
P15500
Thương hiệu: DaewooGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
44.7k
Đã bán 6.4k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Viên nén Loxfen 60mg là gì?
Viên nén Loxfen 60mg là thuốc dùng có tác dụng giảm đau và kháng viêm trong các triệu chứng sau: Viêm khớp dạng thấp mãn tính, thoái hoá khớp, đau lưng, viêm khớp quanh vai, hội chứng tay - vai - cổ; giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa và kháng viêm sau khi phẫu thuật, chấn thương hoặc sau khi nhổ răng; hạ sốt và kháng viêm trong nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính (kèm hoặc không kèm theo viêm phế quản).
Thành phần của Viên nén Loxfen 60mg
- Hoạt chất: Loxoprofen natri 60mg (dưới dạng Loxoprofen natri dihydrat).
- Tá dược: Hydroxypropyl cellulose (L), cellulose vi tinh thể pH 101, low-substituted hydroxypropyl cellulose, natri starch glycolat, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat
Công dụng của Viên nén Loxfen 60mg
Giảm đau và kháng viêm trong các triệu chứng sau: viêm khớp dạng thấp mãn tính, thoái hoá khớp, đau lưng, viêm khớp quanh vai, hội chứng tay - vai - cổ.
Giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa và kháng viêm sau khi phẫu thuật, chấn thương hoặc sau khi nhổ răng. Thuốc cũng có thể dùng để giảm đau cơ, đau dây thần kinh, đau nửa đầu, nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh.
Hạ sốt và kháng viêm trong nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính (kèm hoặc không kèm theo viêm phế quản).
Tác dụng phụ
Thường gặp: phát ban; buồn ngủ; phù nề; đau bụng, khó chịu dạ dày, chán ăn, buồn nôn và ói mửa, tiêu chảy; tăng men gan.
Ít gặp: ngứa; viêm loét dạ dày - tá tràng, táo bón, ợ nóng, viêm miệng.
Hiếm gặp: mày đay; khó tiêu; đau đầu; thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu eosin, tăng phosphatase kiềm, hồi hộp và nóng bừng.
Thông báo bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc
Lưu ý
Chống chỉ định
- Quá mẫn với loxoprofen hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử bị các phản ứng quá mẫn (như hen suyễn, viêm mũi, phù mạch hoặc mày đay) khi dùng aspirin hoặc thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID).
- Loét dạ dày tiến triển.
- Suy tim nặng; các rối loạn nặngtrên huyết học, trên gan hoặc trên thận.
- Phụ nữ có thai.
Thận trọng khi dùng thuốc
Sử dụng thận trọng ở những người bệnh sau:
- Có tiền sử loét dạ dày, chảy máu hay thủng đường tiêu hoá trên, nhất là khi có liên quan đến các thuốc NSAID.
- Bệnh Crohn.
- Tăng huyết áp (huyết áp có thể thay đổi trong quá trình điều trị với các NSAID) hoặc mắc các rối loạn tim mạch khác.
- Nhiễm trùng: Các triệu chứng như sốt và viêm có thể bị che giấu khi dùng các NSAID. Vì vậy, nên phối hợp với thuốc với kháng sinh phù hợp khi bị viêm do nhiễm trùng. Trong trường hợp này, nên dùng thuốc và quan sát người bệnh cẩn thận.
- Hen suyễn hoặc các rối loạn dị ứng khác.
- Rối loạn chảy máu, suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Người bệnh dùng loxoprofen dài hạn nên theo dõi sự xuất hiện các rối loạn trên máu, gan hoặc thận. Nếu thấy có thay đổi thì nên giảm liều hoặc ngưng thuốc.
Đối với việc điều trị các bệnh cấp tính, nên cân nhắc mức độ nghiêm trọng của tình trạng viêm, đau hoặc sốt; ưu tiên điều trị các nguyên nhân cụ thể của bệnh.
Các phản ứng có hại thường xảy ra ở người lớn tuổi, nhất là trên đường tiêu hoá. Sử dụng thuốc thận trọng ở người già và có thể cần phải giảm liều. Nên bắt đầu điều trị ở liều thấp nhất.
Tính an toàn của thuốc ở trẻ dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu.
Lái xe
Các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Thai kỳ
Chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời kỳ mang thai. Không nên dùng thuốc trong thai kỳ hoặc khi chuyển dạ trừ khi lợi ích của thuốc đối với người mẹ lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Nên tránh dùng Loxoprofen (nếu có thể) khi cho con bú.
Tương tác thuốc
Không nên phối hợp Loxoprofen với aspirin (trừ aspirin liều thấp, không quá 75mg/ngày, và phải do bác sĩ chỉ định) hoặc với các NSAID khác: vì có thể làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ.
Nên thận trọng khi phối hợp Loxoprofen với các thuốc sau:
- Các Corticosteroid: có thể làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ, nhất là trên đường tiêu hóa.
- Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu: NSAID có thể làm giảm tác dụng các thuốc này. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng độc tính trên thận của NSAID.
- Thuốc chống đông: NSAID có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông như warfarin.
- Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI): làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hoá.
- Các glycosid tim: NSAID làm trầm trọng thêm suy tim, giảm độ lọc cầu thận (GFR) và làm tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.
- Lithi: Có thể làm tăng nồng độ lithi huyết tương.
- Methotrexat: Có thể làm tăng nồng độ methotrexat huyết tương.
- Ciclosporinm, tacrolimus: Tăng nguy cơ độc tính trên thận.
- Mifepriston: Không nên dùng NSAID trong vòng 8 - 12 ngày sau khi uống mifepriston vì NSAID có thể làm giảm tác dụng của mifepriston
- Zidovudin: tăng nguy cơ tràn máu khớp và tụ máu trong chứng máu khó đông ở người nhiễm HIV.
- Kháng sinh quinolon: Tăng nguy cơ co giật.
Cách sử dụng của Viên nén Loxfen 60mg
Cách dùng
Thuốc Loxfen được dùng đường uống. Uống trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Thông thường, liều khuyến cáo ở người lớn là 60 mg x 3 lần/ngày.
Trong trường hợp cấp tính, có thể uống liều duy nhất 60 - 120 mg.
Nên điều chỉnh liều tuỳ theo độ tuổi và triệu chứng, không nên vượt quá liều 180 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
Thương hiệu: Shinpoong Daewoo
Nơi sản xuất: Shinpoong Daewoo Pharma Co. Ltd (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Câu hỏi thường gặp
Loxfen 60mg có thể được sử dụng để điều trị những bệnh nào?
Loxfen 60mg được sử dụng để giảm đau và kháng viêm trong các triệu chứng như viêm khớp dạng thấp mãn tính, thoái hóa khớp, đau lưng, viêm khớp quanh vai và hội chứng tay - vai - cổ. Ngoài ra, thuốc cũng có thể giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa và kháng viêm sau phẫu thuật, chấn thương hoặc nhổ răng, cũng như giảm đau cơ, đau dây thần kinh, đau nửa đầu, nhức đầu, đau răng và đau bụng kinh. Loxfen 60mg cũng có tác dụng hạ sốt và kháng viêm trong nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính.
Những ai không nên sử dụng Loxfen 60mg?
Loxfen 60mg chống chỉ định đối với những người có tiền sử quá mẫn với loxoprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc những người có tiền sử bị các phản ứng quá mẫn (như hen suyễn, viêm mũi, phù mạch hoặc mày đay) khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID). Thuốc cũng không nên sử dụng cho những người có loét dạ dày tiến triển, suy tim nặng, các rối loạn nặng trên huyết học, trên gan hoặc thận, và phụ nữ có thai.
Những tác dụng phụ nào có thể xảy ra khi sử dụng Loxfen 60mg?
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Loxfen 60mg bao gồm phát ban, buồn ngủ, phù nề, đau bụng, khó chịu dạ dày, chán ăn, buồn nôn và ói mửa, tiêu chảy và tăng men gan. Ít gặp hơn, người dùng có thể bị ngứa, viêm loét dạ dày - tá tràng, táo bón, ợ nóng và viêm miệng. Hiếm gặp hơn là các triệu chứng mày đay, khó tiêu, đau đầu, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu eosin, tăng phosphatase kiềm, hồi hộp và nóng bừng. Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào, người dùng nên thông báo cho bác sĩ.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng