Viên nén Ceftopix 100mg điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Cefpodoxim proxetil USP tương đương Cefpodoxim 100mg
- Tá dược: Avicel RC 591 (cellulose vi tinh thế + carboxymethyl cellulose natri), natri lauryl sulphat, hydroxy proxyl cellulose LH-11, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat, tá dược bao phim Tabcoat TC3516 Yellow (talc, titan dioxid, lake of quinolin yellow, FD&C Yellow#5/Tartrazin aluminum lake, propylen glycol, hypromellose), isopropyl alcohol*, methylen chlorid*
*Bay hơi trong quá trình sản xuất, không tham gia vào sản phẩm cuối cùng
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng, mức độ nhẹ và vừa.
- Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng ở nội mạc cổ tử cung, hoặc hậu môn trực tràng ở phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ và vừa.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Không dùng cho những bệnh nhân bị dị ứng với cefpodoxim hay các cephalosporin khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hoá porphyrin
Liều dùng
* Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống
* Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Để điều trị đợt cấp tính của viêm phế quản mãn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng, liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg, mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Liều dùng cho người suy thận:
Phải tuỳ theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, dùng liều thông thường cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng với 3 lần/tuần.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Trẻ dưới 15 ngày tuổi : Không nên dùng.
Trẻ 15 ngày - 12 tuổi: 8 – 10mg/kg/ngày, chia làm 2 lần
Tác dụng phụ
* Thường gặp:
Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
Chung: đau đầu
Phản ứng dị ứng: phát ban, nổi mày đay, ngứa
* Ít gặp:
Phản ứng dị ứng : sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ.
Da: ban đỏ đa dạng
Gan: rối loạn men gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
* Hiếm gặp:
Hệ máu: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận: viêm thận kẽ có hồi phục.
Thần kinh trung ương: tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác. Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai. Do vẫn chưa có nghiên cứu thoả đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
Thuốc được bài tiết qua sữa với lượng nhỏ, thuốc không gây hại nghiêm trọng cho trẻ tuy vẫn có thể xảy ra rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ. Nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương như: chóng mặt, hoa mắt... do đó cần thận trọng khi dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Các thuốc chống acid làm giảm khả năng hấp thu của cefpodoxim, vì vậy không dùng cefpodoxim kết hợp với các thuốc chống acid
Bảo quản: Bảo quản thuốc dưới 30°C. Tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Cadila Healthcare
Nơi sản xuất: Cadila Pharmaceuticals Ltd (Ấn Độ)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.