Thuốc cốm pha hỗn dịch uống Hapenxin 250mg Kids điều trị nhiễm khuẩn (24 gói x 1.4g)
P14971
Thương hiệu: DHG PharmaDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Cephalexin monohydrat tương đương 250mg cephalexin
- Tá dược vừa đủ 1 gói: Bột hương dâu, mùi tutti frutti, natri citrat, acid citric khan, màu đỏ erythrosin, natri carboxymethylcellulose, đường trắng.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Hapenxin 250 kids được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng: Viêm xoang, viêm amiđan, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn răng, đặc biệt trong nhiễm khuẩn mũi hầu do Streptococci.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, bệnh lậu và giang mai (khi dùng penicilin không phù hợp).
Dự phòng: Nhiễm khuẩn đường niệu tái phát. Thay thế penicilin điều trị dự phòng cho bệnh nhân bị mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với cephalosporin. Có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng nặng khác qua trung gian IgE.
Liều dùng và cách dùng
Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống. Uống thuốc trước bữa ăn.
Cần dùng thuốc theo đúng liệu trình. Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 - 10 ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 500mg (2 gói) x 4 lần/ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên đến 1g (4 gói) x 4 lần/ngày (liều 4g/ngày).
Trẻ em: 25 - 60mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 lần. Cụ thể như sau:
- Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/2 - 1 gói x 2 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: 1 - 2 gói x 2 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 2 - 4 gói x 2 lần/ngày.
Điều chỉnh liều khi có suy thận: Độ thanh thải creatinin ≥ 50ml/phút, creatinin huyết thanh ≤ 132 micromol/l, liều duy trì tối đa 1g, 4 lần trong 24 giờ.
Độ thanh thải creatinin 49 - 20ml/phút, creatinin huyết thanh 133 - 295 micromol/l, liều duy trì tối đa 1g, 3 lần trong 24 giờ.
Độ thanh thải creatinin 19 - 10ml/phút, creatinin huyết thanh 296 - 470 micromol/l, liều duy trì tối đa 500mg, 3 lần trong 24 giờ.
Độ thanh thải creatinin ≤ 10ml/phút, creatinin huyết thanh ≥ 471 micromol/l, liều duy trì tối đa 250mg, 2 lần trong 24 giờ.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin. Nổi ban, mày đay, ngứa. Tăng transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi. Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu. Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc. Hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, phù Quincke. Viêm gan, vàng da ứ mật. Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với penicilin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo. Sử dụng cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ: Candida, Enterococcus, Clostridium difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Đã có thông báo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, cần chú ý đến việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Phải giảm liều khi có suy thận. Cephalexin có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch Benedict, Fehling hay viên Clinitest; có thể gây dương tính thử nghiệm Coombs và ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm.
Người lái xe và vận hành máy móc:
Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng cephalexin cho người mang thai khi thật cần. Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp nhưng vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian người mẹ dùng thuốc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Điều trị đồng thời cephalosporin liều cao và aminoglycosid hay với các thuốc lợi tiểu mạnh có thể gây hại chức năng thận. Probenecid có thể làm tăng và kéo dài nồng độ trong huyết tương và độc tính của cephalosporin.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 24 gói x 1,4g
Thương hiệu: DHG Pharma
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.