Viên nén Alpha-Chymotrypsin Euvipharm phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng (2 vỉ x 10 viên)
P16399
Thương hiệu: EuvipharmDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén Alpha-Chymotrypsin Euvipharm là gì?
Viên nén Alpha-Chymotrypsin Euvipharm chứa hoạt chất Alpha-Chymotrypsin, một enzyme thủy phân protein được sử dụng để giảm viêm và sưng do chấn thương hoặc sau phẫu thuật. Sản phẩm này giúp làm giảm phù nề và cải thiện quá trình hồi phục sau chấn thương mô mềm. Viên nén Alpha-Chymotrypsin Euvipharm thường được sử dụng trong điều trị các tình trạng viêm, sưng tấy và phù nề, hỗ trợ làm lành vết thương nhanh chóng. Sản phẩm được đóng gói tiện lợi, dễ sử dụng và bảo quản.
Thành phần Alpha-Chymotrypsin Euvipharm
Cho 1 viên nén:
- Chymotrypsin (Alpha - Chymotrypsin) 4200 IU (Tương đương 21 microkatals)
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén: Compressible sugar, tinh bột lúa mì, colloidal silica anhydrous, acid stearic, tinh dầu bạc hà
Công dụng của Viên nén Alpha-Chymotrypsin Euvipharm
Chỉ định
- Chống phù nề và kháng viêm dạng men: Điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.
- Giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Chymotrypsin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Cách sử dụng Viên nén Alpha-Chymotrypsin Euvipharm
Liều dùng
- Đường uống: Uống 2 viên/ lần, ngày 3-4 lần. Nên uống thuốc với nhiều nước (ít nhất 240ml) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men.
- Ngậm dưới lưỡi: 4-6 viên chia đều trong ngày. Để thuốc tan từ từ dưới lưỡi.
Tác dụng phụ
- Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều: thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
- Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
* Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Thận trọng
Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc dạng men bao gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc cho con bú, loét dạ dày.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin.
Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba ở Bắc Mỹ, đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsin. Tuy nhiên, những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
Không nên sử dụng chymotrypsin với Acetylcystein, một thuốc dùng làm tan đàm đường hô hấp. Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén
Thương hiệu: Euvipharm
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Euvipharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.