Viên nang Piropharm 20mg kháng viêm, giảm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên)
P08368
Thương hiệu: ImexpharmDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Viên nang Piropharm 20mg là gì?
Viên nang Piropharm 20mg là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất chính là piroxicam. Piroxicam được sử dụng để giảm đau và viêm trong các tình trạng như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, và các rối loạn cơ xương khác. Thuốc này hoạt động bằng cách ức chế enzym cyclooxygenase (COX), từ đó giảm sản xuất các chất gây viêm và đau trong cơ thể. Viên nang Piropharm 20mg thường được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ và có thể đi kèm với các tác dụng phụ như buồn nôn, đau dạ dày, và đau đầu.
Thành phần của Piropharm 20mg
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Hoạt chất: Piroxicam 20mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, Copovidon, Magnesi stearat, Natri starch glycolat
Công dụng của Piropharm 20mg
Chỉ định
Thuốc Piropharm 20 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
- Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương khớp và chấn thương trong thể thao.
- Thống kinh, đau bụng kinh và đau sau phẫu thuật.
- Bệnh gút cấp.
Dược lực học
Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid, có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế của Piroxicam có thể do ức chế tổng hợp prostaglandin, do đó ngăn ngừa sự tạo thành prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Piroxicam còn có thể ức chế hoạt hóa các bạch cầu đa nhân trung tính.
Piroxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận nên làm giảm lưu lượng máu đến thận, có thể dẫn đến suy thận cấp, giữ nước và suy tim cấp.
Dược động học
Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 3 - 5 giờ sau khi uống thuốc.
Piroxicam có chu kỳ gan - ruột và khác nhau rất nhiều về hấp thu giữa các cá thể nên thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương biến đổi từ 20 - 70 giờ. Thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, nồng độ thuốc trong huyết tương và hoạt dịch xấp xỉ bằng nhau khi đạt trạng thái ổn định (nghĩa là sau 7 - 12 ngày).
Chất chuyển hóa chủ yếu của thuốc là hydroxyl hóa vòng pyridin, tiếp theo là liên hợp với acid glucuronic, sau đó chất liên hợp này được thải theo nước tiểu. Dưới 5% thuốc thải trừ theo nước tiểu ở dạng không đổi.
Tác dụng phụ của Piropharm 20mg
- Thường gặp (1/100 ≤ ADR <1/10)
- Máu và hệ bạch huyết: thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn, tăng đường huyết.
- Hệ thần kinh: lơ mơ, chóng mặt, đau đầu, choáng váng.
- Tai và tai trong: ù tai.
- Hệ tiêu hóa: đau thượng vị, buồn nôn, nôn, táo bón, khó chịu ở bụng, đầy hơi, tiêu chảy, đau bụng và khó tiêu.
- Da và mô dưới da: phát ban da, ngứa.
- Toàn thân: phù nề (chủ yếu mắt cá chân).
- Xét nghiệm chẩn đoán: tăng transaminase huyết thanh, tăng cân.
- Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR <1/100)
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ đường huyết.
- Mắt: nhìn mờ.
- Tim: đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: viêm miệng.
- Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)
- Thận và đường tiết niệu: viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận, hoại tử nhú thận.
- Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)
- Da và mô dưới da: hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN).
- Chưa rõ tần suất:
- Máu và hệ bạch huyết: thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu.
- Miễn dịch: phản ứng quá mẫn như phản vệ, bệnh huyết thanh.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: giữ nước.
- Tâm thần: mất ngủ, phiền muộn, lo âu, ảo giác, thay đổi tâm trạng, rối loạn giấc mơ, rối loạn tâm thần.
- Hệ thần kinh: dị cảm.
- Mắt: sưng mắt, kích ứng mắt.
- Tai và tai trong: khiếm thính.
- Tim: suy tim, các nguy cơ huyết khối tim mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ) (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
- Mạch: tăng huyết áp, viêm mạch.
- Hô hấp: co thắt phế quản, khó thở, chảy máu mũi.
- Tiêu hóa: viêm tụy, viêm dạ dày, xuất huyết tiêu hóa (bao gồm cả chảy máu và tiêu phân đen), thủng, loét dạ dày.
- Gan-mật: viêm gan siêu vi, vàng da.
- Da và mô dưới da: viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, phù mạch, ban xuất huyết không giảm tiểu cầu (Henoch- Schoenlein), bong tróc móng, rụng tóc, mề đay, mụn nước, nhạy cảm với ánh sáng.
- Hệ sinh sản và tuyến vú: giảm khả năng sinh sản ở nữ giới.
- Toàn thân: khó ở.
- Xét nghiệm chẩn đoán: ANA dương tính, giảm cân, giảm hemoglobin và hematocrit, không liên quan đến xuất huyết tiêu hóa.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý khi dùng thuốc
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Piropharm 20 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với piroxicam.
-
Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.
-
Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
-
Xơ gan.
-
Suy tim nặng.
-
Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
Thận trọng khi sử dụng
Người cao tuổi.
Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
Người đang dùng thuốc lợi niệu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về việc dùng thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe.
Thời kỳ mang thai
Không dùng piroxicam cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc sắp chuyển dạ vì sẽ gây nguy cơ tăng áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh, do đóng ống động mạch trước khi sinh. Piroxicam còn ức chế chuyển dạ, kéo dài thời gian mang thai và độc tính đối với đường tiêu hóa ở người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Piroxicam bài tiết qua sữa mẹ. Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.
Tương tác thuốc
Theo dõi để điều chỉnh liều khi dùng đồng thời piroxicam với thuốc chống đông loại coumarin và các thuốc có liên kết protein cao.
Không nên điều trị đồng thời với aspirin vì sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của piroxicam và làm tăng tác dụng không mong muốn.
Khi điều trị đồng thời với lithi sẽ tăng độc tính của lithi do làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương.
Cách dùng Piropharm 20mg
Liều dùng
Liều dùng:
Liều tối đa hàng ngày là 20 mg.
Người cao tuổi
Bệnh nhân lớn tuổi, ốm yếu hoặc suy nhược cơ thể khả năng chịu đựng các tác dụng phụ kém hơn và cần giám sát chặt chẽ những bệnh nhân này. Cũng như các NSAIDs khác, cần thận trọng khi điều trị bằng piroxicam ở những bệnh nhân lớn tuổi vì khả năng bị suy giảm chức năng thận, gan hoặc tim.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của piroxicam chưa được chứng minh ở trẻ em và thanh thiếu niên. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng piroxicam ở trẻ em và thanh thiếu niên.
Cách dùng:
Dùng đường uống. Dùng trong hoặc sau bữa ăn.
Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn cần sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát các triệu chứng.
Cần đánh giá lợi ích và khả năng dung nạp thuốc sau 14 ngày. Nếu cần thiết tiếp tục điều trị, phải đánh giá lại thường xuyên.
Do piroxicam làm tăng nguy cơ biến chứng đường tiêu hóa nên cần phải cân nhắc đến các liệu pháp phối hợp với thuốc bảo vệ đường tiêu hóa (như misoprostol, thuốc ức chế bơm proton), đặc biệt cho bệnh nhân lớn tuổi.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Dưới 30 C, tránh ẩm và ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Imexpharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm (Việt Nam)
Câu hỏi thường gặp về Piropharm 20mg
Piropharm 20mg dùng để làm gì?
Piropharm 20mg được sử dụng để giảm đau và viêm trong các tình trạng như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp và các rối loạn cơ xương khác. Thuốc này giúp giảm các triệu chứng như đau, sưng và cứng khớp.
Làm thế nào để sử dụng Piropharm 20mg?
Piropharm 20mg nên được uống theo chỉ định của bác sĩ. Thông thường, liều lượng là một viên nang mỗi ngày, uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Uống thuốc với một cốc nước đầy và không nằm ngay sau khi uống để tránh kích ứng dạ dày.
Có tác dụng phụ nào khi sử dụng Piropharm 20mg không?
Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm buồn nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, táo bón, chóng mặt, và đau đầu. Các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm loét dạ dày, chảy máu dạ dày, tăng huyết áp, và phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, hãy ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức.
Làm gì khi dùng quá liều?
Có thể áp dụng biện pháp rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ chung.
Than hoạt có thể làm giảm hấp thu và tái hấp thu piroxicam hiệu quả.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.