- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc không kê đơn
- Thuốc da liễu
Thuốc dùng ngoài Betadine Ointment 10% sát trùng da bị nhiễm trùng (tuýp 40g)
P11026
Thương hiệu: BetadineGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
40.4k
Đã bán 5.4k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Povidon-iod 10% kl/kl
- Tá dược: Macrogol 400, Macrogol 4000, Sodium Bicarbonat, Nước tinh khiết
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Dùng như một chất sát khuẩn, bôi nhắc lại, trong một thời gian hạn chế, trên da bị thương tổn, như là loét tư thế nằm (loét do nằm liệt giường), loét mạn tính cẳng chân, các vết thương nông và bỏng, bệnh da nhiễm trùng và bội nhiễm.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với iod hoặc bất kì thành phần nào được liệt kê trong tờ thông tin này.
- Không dùng cho bệnh nhân bị rối loạn tuyến giáp (đặc biệt là bướu giáp dạng keo, bướu cổ dịch địa phương và viêm tuyến giáp Hashimoto)
- Không dùng cho bệnh nhân đang dùng lithium.
- Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Liều dùng
Dùng bôi ngoài da:
- Bôi đều thuốc trên vùng da bị tổn thương đã được rửa sạch và để khô hoàn toàn, 1-2 lần/ngày trong tối đa 14 ngày. Nếu cần có thể băng vết thương lại.
- Nếu không có tiến triển về triệu chứng sau vài ngày (2-5 ngày) dùng thường xuyên thuốc, phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ
Povidon-iod có thể gây các phản ứng tại chỗ trên da mặc dù ít kích ứng hơn iod. Bôi povidon-iod trên vùng da rộng hoặc vết bỏng nặng có thể gây tác dụng phụ toàn thân như nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết và suy chức năng thận. Đã có báo cáo một số trường hợp đơn lẻ các phản ứng dị ứng toàn thân cấp tính với triệu chứng hạ huyết áp và/hoặc thở gấp (phản ứng phản vệ). Sử dụng kéo dài Povidone-iodine trong điều trị vết thương hoặc bỏng trên diện rộng có thể dẫn đến hấp thu iod rõ rệt. Trong một vài trường hợp cá biệt, bệnh nhân có tiền sử bệnh lý tuyến giáp có thể tiến triển tăng năng tuyến giáp (gây ra do iod), thỉnh thoảng xuất hiện các triệu chứng như mạch nhanh hoặc cảm thấy bồn chồn bồn chồn.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Đặc biệt thận trọng khi dùng thường xuyên trên vùng da bị tổn thương ở bệnh nhân đang bị suy thận.
- Tránh sử dụng dung dịch chứa chất tẩy rửa khi điều trị vết thương hở bằng povidon-iod.
- Không nên dùng Povidone-iod trong thời gian kéo dài trên vùng da rộng (tức là không quá 10% tổng bề mặt cơ thể và không quá 14 ngày) trừ khi được chỉ định chặt chẽ. Ngay cả sau khi dừng điều trị (đến 3 tháng), vẫn nên quan sát những triệu chứng sớm có thể xảy ra của tăng năng tuyến giáp và nên kiểm soát chức năng tuyến giáp nếu cần.
- Xét nghiệm chức năng tuyến giáp có thể bị ảnh hưởng khi sử dụng chế phẩm chứa iod.
- Xét nghiệm chức năng tuyến giáp nên được thực hiện trong thời gian sử dụng kéo dài.
- Povidon-iod có thể gây kết quả dương tính giả cho một số xét nghiệm phát hiện máu trong phân hoặc trong nước tiểu.
- Trong quá trình mang thai và cho con bú, chỉ nên sử dụng Betadin Ointment theo đơn của bác sỹ.
Chưa có báo cáo gây ảnh hưởng
Thai kỳ
Chỉ nên sử dụng Betadin Ointment theo đơn của bác sỹ
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Dùng đồng thời các chế phẩm điều trị vết thương chứa thành phần enzym, hydrogen peroxid, bạc và taurolidin có thể làm giảm tác dụng của cả hai thuốc.
Dùng đồng thời với chế phẩm chứa thủy ngân có thể dẫn đến hình thành chất gây hại da.
Dùng thuốc này có thể gây cản trở các xét nghiệm chức năng tuyến giáp và do đó có thể làm hỏng kế hoạch điều trị tuyến giáp bằng iod. Sau khi kết thúc điều trị ít nhất khoảng 1 - 2 tuần mới nên thực hiện nhấp nháy đồ khác
Một vài xét nghiệm để phát hiện (không nhìn được bằng mắt thường) máu trong phân hoặc máu trong nước tiểu có thể bị ảnh hưởng (tức là gây kết quả dương tính giả).
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30ºC. Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 40g
Thương hiệu: Mundipharma
Nơi sản xuất: Mundipharma Pharmaceuticals Ltd., (Síp)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng