Viên nén Savi Acarbose 25mg điều trị đái tháo đường type 2 (10 vỉ x 10 viên)
P15092
Thương hiệu: SaviDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Acarbose 25mg.
- Tá dược: Tinh bột biến tính 1500, celulose vi tinh thể 102, magnesi stearat, silic dioxyd keo, hypromelose 6CPS, hypromelose 15CPS, polyethylen glycol 6000, titan dioryd, talc, FD&C blue 1)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Đơn trị liệu: Như một thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc Insulin) ở người tăng Glucose máu (đặc biệt tăng Glucose máu sau khi ăn) không kiểm soát được chỉ bằng chế độ ăn và tập luyện.
- Phối hợp với Sulfonylurê như 1 thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường type 2. Ở người bệnh tăng Glucose máu không kiểm soát được bằng Acarbose hoặc Sulfonylurê dùng đơn độc.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với Acarbose;
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú;
- Viêm nhiễm đường ruột, đặc biệt kết hợp với loét;
- Do thuốc có khả năng tạo hơi trong ruột, không nên dùng Sulfonylurea. Tuy nhiên, vì Acarbose chủ yếu làm chậm hơn cho những người dễ bị bệnh lý do tăng áp lực ổ bụng (thoát là ngăn cản hấp thu Glucose, thuốc không làm mất nhiều vi);
- Những trường hợp suy gan, tăng men gan;
- Hạ đường máu;
- Đái tháo đường nhiễm toan thể ceton;
Liều dùng
* Cách dùng:
- Uống acarbose vào đầu bữa ăn để giảm nồng độ glucose máu sau ăn. Liều phải do thầy thuốc điều chỉnh cho phù hợp từng trường hợp, vì hiệu quả và dung nạp thay đổi tùy từng người bệnh. Viên thuốc phải nhai cùng với miếng ăn đầu tiên hoặc nuốt cả viên cùng với ít nước ngay trước khi ăn.
- Mục tiêu điều trị là giảm glucose máu sau khi ăn và hemoglobin glycosylat về mức bình thường hoặc gần bình thường với liều acarbose thấp nhất, hoặc dùng một mình hoặc phối hợp với thuốc chống đái tháo đường sulfonylurê.
– Trong quá trình điều trị ban đầu và điều chỉnh liều phải định lượng glucose một giờ sau khi ăn để xác định sự đáp ứng điều trị và liều tối thiểu có tác dụng của acarbose. Sau đó, theo dõi hemoglobin glycosylat, khoảng 3 tháng một lần (thời gian sống của hồng cầu) để đánh giá kiểm soát glucose máu dài hạn.
* Liều dùng:
- Thuốc này dùng cho người lớn kể cả người cao tuổi, luôn luôn dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ, liều dùng được bác sỹ điều chỉnh tùy theo độ dung nạp và đáp ứng ở từng bệnh nhân, liều thường dùng như sau:
- Liều khởi đầu: uống 1 viên/ lần, một hoặc hai lần/ ngày, sau đó sẽ tăng liều đến ba lần/ ngày. Nếu gặp biến chứng khó chịu do phải tuân thủ nghiêm ngặt chế độ ăn kiêng thì không nên tăng liều hơn nữa, mà khi cần có thể phải giảm liều.
- Liều tối đa là 200 mg/ lần x 3 lần/ ngày.
- Thuốc này không dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên, người suy thận có creatinin huyết thanh > 2 mg/dl.
Tác dụng phụ
Đa số các tác dụng không mong muốn là về tiêu hóa.
* Rất Thường gặp (ADR ≥ 1/10)
- Tiêu hóa: Đầy bụng
* Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
- Tiêu hóa: phân nát, tiêu chảy, buồn nôn, bụng trướng và đau.
* Ít gặp (1/1.000≤ ADR < 1/100):
- Gan: Chức năng gan bất thường.
- Da: Ngứa, ngoại ban.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu.
* Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Gan: Vàng da.
- Rối loạn mạch máu: phù nề.
* Khác:
- Máu và hệ bạch huyết: giảm tiểu cầu.
- Hệ miễn dịch: Mẫn cảm với thuốc, phát ban, ban đỏ, mày đay.
- Tiêu Hóa: Tắc ruột, vỡ nang khí thành ruột.
- Gan: Viêm gan.
- Da: Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP - Acute Generalized Exanthematous Pustulosis).
* Xử trí tác dụng không mong muốn:
- Về tiêu hóa có thể giảm khi vẫn tiếp tục điều trị và chỉ cần giảm lượng đường ăn (đường mía).
- Để giảm thiểu các tác dụng phụ về tiêu hóa, nên bắt đầu điều trị bằng liều thấp nhất và tăng dần cho tới khi đạt được kết quả mong muốn.
- Không dùng thuốc chống acid để điều trị các tác dụng phụ về tiêu hóa này.
* Quá liều và cách xử trí:
- Các triệu chứng quá liều thường biểu hiện trên hệ tiêu hóa. Điều trị triệu chứng các rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy). Tránh dùng thức uống hay thức ăn có chứa Carbohydrate trong 4 đến 6 ngày sau khi quá liều.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Vì có những trường hợp tăng men gan nên cần theo dõi Transaminase gan trong quá trình điều trị bằng Acarbose. Có thể xảy ra hạ Glucose máu khi dùng Acarbose đồng thời với một thuốc chống đái tháo đường Sulfonylurea và/hoặc Insulin. Khi điều trị hạ Glucose máu, phải dùng Glucose uống (Dextrose) mà không dùng Sucrose vi hấp thu Glucose không bị ức chế bởi Acarbose.
- Acarbose không có tác dụng khi dùng đơn độc ở những người bệnh đái tháo đường có biến chứng nhiễm toan tăng celon hoặc hôn mê; ở những trường hợp này phải dùng Insulin.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai, không được dùng.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ cho con bú, không được dùng.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Chưa có dữ liệu về sự ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Điều trị phối hợp với Sulfonylurea như 1 thuốc phụ trợ chế - Trong khi điều trị bằng Acarbose, thức ăn chứa đường ăn (đường mía) thường gây khó chịu ở bụng hoặc tiêu chảy do tăng sự lên men carbohydrat ở đại tràng.
- Acarbose có thể cản trở hấp thu hoặc chuyển hóa sắt.
- Vì cơ chế tác dụng của Acarbose và của các thuốc chống đái tháo đường Sulfonylurea hoặc Biguanid khác nhau, nên tác dụng của chúng đối với kiểm soát Glucose máu có tính chất cộng hưởng khi dùng phối hợp. Cần tránh dùng đồng thời với các thuốc chống acid, Cholestyramin, các chất hấp phụ ở ruột và các men tiêu hóa vì có thể làm giảm tác dụng của Acarbose.
* Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Savi
Nơi sản xuất: Công Ty Cp Dược Phẩm Savi (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.