Viên nén Zinc 70mg phòng ngừa và điều trị kẽm (10 vỉ X 10 viên)
P11136
Thương hiệu: DHG PharmaDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén Zinc 70mg là gì?
Viên nén Zinc 70mg là thuốc bổ sung kẽm, một khoáng chất thiết yếu cần thiết cho nhiều chức năng sinh học trong cơ thể. Kẽm đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hệ miễn dịch, tăng cường sức khỏe da, tóc, móng và hỗ trợ quá trình phát triển và sửa chữa tế bào.
Thành phần viên nén Zinc 70mg
- Kẽm gluconat ............... 70 mg
- Tá dược vừa đủ.............. 1 viên
- (Avicel, dicalci phosphat, tinh bột biến tính, PVP K30, aerosil, magnesi stearat, talc, sodium starch glycolat, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd).
Công dụng viên nén Zinc 70mg
Chỉ định
Thuốc Zinc được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Thiếu kẽm xác định.
- Trị liệu với pencillamin và các chất chelat khác
Dược lực học
- Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 - 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên.
- Tiêu chảy kéo dài làm mất đi một lượng kẽm đáng kể. Việc giảm kẽm trong cơ thể làm chậm quá trình tái tạo và phục hồi về cấu tạo và chức năng tế bào niêm mạc ruột dẫn đến kéo dài thời gian tiêu chảy. Vì vậy việc bổ sung kẽm có khả năng làm giảm tiêu chảy ở người tiêu chảy kéo dài.
Dược động học
Kẽm hấp thu qua đường tiêu hóa không hoàn toàn, sinh khả dụng đường uống khoảng từ 20 - 30%. Kẽm được phân bố trên toàn cơ thể, với nồng độ cao nhất được tìm thấy ở: cơ, xương, da, mắt và dịch tiền liệt tuyến. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua đường phân, một lượng nhỏ được thải qua nước tiểu và mồ hôi.
Cách dùng viên nén Zinc 70mg
Cách dùng
- Nên uống thuốc với một ly nước trước bữa ăn khoảng 1 giờ vì sự hấp thu có thể ảnh hưởng bởi bữa ăn.
Liều dùng
- Liều dùng: 1 - 2 viên mỗi ngày.
- Thời gian sử dụng: tùy thuộc vào nhu cầu và mức độ thành công của việc điều trị
- Trẻ em và thanh thiếu niên: dữ liệu không có sẵn.
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chỉ khi liều dùng uống cao gấp nhiều lần so với liều điều trị mới có thể xảy ra quá liều. Các triệu chứng quá liều gồm vị kim loại trên lưỡi, nhức đầu, tiêu chảy và nôn mửa. Những triệu chứng này biến mất nhanh chóng sau khi ngừng dùng thuốc.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của viên nén Zinc 70mg
Rất hiếm gặp (<1/10000) buồn nôn hoặc nôn. Trong những trường hợp này, nên sử dụng kẽm cùng với bữa ăn, nhưng nếu có thể, không nên dùng với thực phẩm có nguồn gốc thực vật.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý khi dùng viên nén Zinc 70mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Zinc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc (Tá dược: Avicel, dicalci phosphat, tinh bột biến tính, PVP K30, aerosil, magnesi stearat, talc, sodium starch glycolat, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd.).
Thận trọng khi sử dụng
Trong trường hợp sử dụng kẽm lâu dài, nồng độ kẽm và đồng cần được theo dõi bằng các xét nghiệm.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Trong phạm vi liều sử dụng, không có hạn chế đối với các đối tượng này.
Tương tác thuốc
Nếu sử dụng đồng thời kẽm và sắt, đồng hoặc muối calci, sự hấp thu kẽm có thể bị giảm.
Viec sử dụng các chất tạo chelat như D-penicillamin, acid sulfonic dimercaptopropan (DMPS) hoặc acid edetic (EDTA) có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm hoặc tăng bài tiết kẽm.
Kẽm có thế làm giảm sự hấp thu của đồng, sắt và calci.
Hiệu quả của thuốc kháng sinh như tetracyclin, ciprofloxacin và các quinolon khác bị giảm nếu uống với kẽm cùng một lúc.
Do dó, thời gian dùng Zinc và các chế phẩm này nên cách nhau ít nhất 2 giờ.
Kẽm được thải trừ chủ yếu qua phân; việc thải trừ qua than thấp
Thành phần của thực phẩm có nguồn gốc thực vật (các sản phẩm ngũ cốc, các loại đậu, hạt) làm giảm khả năng hấp thu kēm.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thương hiệu: Dược Hậu Giang (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.