Viên nén Kali Clorid 500mg điều trị phòng ngừa giảm kali-huyết (10 vỉ x 10 viên)
P16047
Thương hiệu: NadypharDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Viên nén Kali Clorid 500mg là gì?
Viên nén Kali Clorid của Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9 - Nadyphar, thành phần chính kali clorid, dùng phòng và trị các chứng giảm kali huyết do các nguyên nhân: Do điều trị bằng thuốc lợi tiểu, thuốc trợ tim, dùng corticosteroid điều trị kéo dài. Do tiêu chảy và nôn mửa kéo dài gây mất kali, điều chỉnh giảm clorid huyết thường xảy ra cùng với giảm kali huyết. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén màu trắng, không mùi.
Thành phần Kali Clorid 500mg
Mỗi viên nén Kali Clorid 500mg có chứa các thành phần sau:
- Kali Clorid 500mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng của Kali Clorid 500mg
Chỉ định
Viên nén Kali Clorid được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng và trị các chứng giảm kali huyết do các nguyên nhân: Do điều trị bằng thuốc lợi tiểu, thuốc trợ tim, dùng corticosteroid điều trị kéo dài; do tiêu chảy và nôn mửa kéo dài gây mất kali.
- Điều chỉnh giảm clorid huyết thường xảy ra cùng với giảm kali huyết.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Kali Clorid, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau dạ dày, khó chịu hoặc trướng bụng nhẹ, nôn.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tuần hoàn: Tăng kali huyết, nhịp tim không đều hoặc chậm.
- Xương: Mất cảm giác hoặc như kim châm ở bàn tay, bàn chân hoặc môi, chị dưới yếu hoặc có cảm giác nặng.
- Hô hấp: Thở nông hoặc khó thở.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Tiêu hóa: Đau bụng hoặc đau dạ dày, chuột rút, phân có máu (màu đỏ hoặc màu đen), hẹp ruột xảy ra muộn, chảy máu dạ dày xảy ra sau khi dùng dạng giải phóng kéo dài.
- Hô hấp: Đau ngực hoặc họng, đặc biệt khi nuốt.
- Xử trí ADR
- Loạn nhịp tim là dấu hiệu lâm sàng sớm nhất, phát hiện được bằng điện tâm đồ. Cần ngừng dùng kali clorid ngay. Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng thường xảy ra khi dùng thuốc uống, phải uống cùng thức ăn hoặc phải pha loãng dạng dung dịch kali clorid.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Kali Clorid chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tăng kali huyết, khi nồng độ kali huyết lớn hơn 5 mmol/lít, vì nồng độ kali cao có thể gây ngừng tim.
- Khi thực quản bị chèn ép, dạ dày chậm tiêu, tắc ruột, hẹp môn vị.
- Tăng clorid huyết.
Thận trọng khi sử dụng
- Kiểm tra kali huyết trước và trong thời gian điều trị.
- Sử dụng thận trọng ở người bị suy thận hoặc suy thượng thận, bệnh tim, mất nước cấp, say nóng, phá hủy mô rộng như bỏng nặng, hoặc người dùng thuốc lợi tiểu ít thải kali.
- Thận trọng khi sử dụng cho người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
- Ngưng điều trị nếu có nôn, ói trầm trọng hay đau vùng bụng.
- Theo dõi các chất điện giải trong huyết thanh đặc biệt cần thiết ở những người bị bệnh tim, thận.
- Ở người bệnh thiếu magnesi do dùng thuốc lợi tiểu, sẽ ngăn cản hấp thu kali ở ruột, vì vậy cần phải điều trị giảm magnesi huyết để điều trị giảm kali huyết.
- Thận trọng khi dùng liều cao cho người bệnh đồng thời dùng thuốc kháng acetylcholin vì có khả năng làm giảm nhu động dạ dày - ruột.
- Kali clorid có thể làm trầm trọng thêm bệnh liệt chu kỳ có tính chất gia đình hoặc các bệnh loạn trương lực cơ bẩm sinh, vì vậy cần phải thận trọng.
- Thận trọng khi dùng kali ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc gây tăng kali huyết như amilorid, spironolacton, triamteren.
- Không dùng kali ngay sau phẫu thuật, phải chờ đến khi bệnh nhân có nước tiểu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
- Sử dụng thận trọng ở người mang thai vì nồng độ kali cao hay thấp đều có hại cho chức năng tim của mẹ và thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
- Nếu nồng độ kali huyết thanh của mẹ được duy trì ở mức sinh lý thì không có hại gì cho đứa trẻ bú mẹ khi mẹ dùng kali clorid.
Tương tác thuốc
- Kali clorid có thể tương tác với amphotericin B, corticosteroid, glucocorticoid, corticotropin, ACTH, gentamicin, penicilin (kể cả azlocilin, carbenicilin, mezlocilin, piperacilin, ticarcilin), polymyxin B. Nhu cầu kali có thể tăng ở những người dùng các thuốc trên, do tăng bài tiết kali qua thận, cần theo dõi chặt chẽ kali huyết.
- Các thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc chống viêm không steroid (NSAID), các tác nhân chẹn beta giao cảm, máu từ ngân hàng máu (có thể chứa kali tới 30 mmol/lít huyết tương hoặc tới 65 mmol/lít máu khi bảo quản quá 10 ngày), cyclosporin, thuốc lợi tiểu ít thải kali, heparin, sữa có ít muối, chất thay thế muối, sử dụng đồng thời với kali clorid có thể tăng nồng độ kali huyết thanh, làm tăng kali huyết nặng gây ngừng tim, đặc biệt trong suy thận, và khi sử dụng các chất chống viêm không steroid cùng với kali clorid có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ đối với dạ dày - ruột. nguy cơ gây loạn nhịp tim.
- Khi dùng kali clorid kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid (làm mất nhiều kali), có nguy cơ tăng kali huyết nếu ngừng thuốc lợi tiểu.
- Kali clorid dùng đồng thời với insulin hoặc natri bicarbonat gây giảm kali huy thanh do thúc đẩy ion kali vào trong tế bào. Không phối hợp với glucose khi bắt đầu điều trị hạ kali huyết bằng kali vì glucose có thể làm giảm nồng độ kali trong huyết tương.
- Thận trọng khi dùng kali cùng các chế phẩm làm tăng kali huyết như thuốc lợi tiểu quai, thuốc ức chế men chuyển, cyclosporin và các thuốc có chứa kali như natripenicilin.
- Thuốc chống ngộ độc muscarin làm chậm thời gian rộng của dạ dày gây tăng nguy cơ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa ở bệnh nhân dùng kali clorid dạng rắn.
- Kali clorid không được dùng đồng thời ở người bị blốc tim hoàn toàn hoặc nặng đang dùng digitalis (ví dụ như: Digoxin), tuy nhiên nếu phải bổ sung kali để để phòng hoặc điều trị hạ kali huyết ở những người dùng digitalis thì phải theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết thanh.
Cách dùng Kali Clorid 500mg
Cách dùng
- Viên nén Kali Clorid được dùng đường uống. Uống muối kali phải uống vào bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn với nhiều nước.
Liều dùng
Người lớn
- Uống phòng liệu pháp lợi tiểu: 40 mmol kali clorid/ngày.
- Người tăng huyết áp không biến chứng, không phù thường không cần bổ sung kali, nếu kali huyết thanh dưới 3 mmol/lít nên dùng 50 - 60 mmol kali clorid/ngày (7 – 9 viên/ngày).
- Đối với người bệnh phù (suy tim, xơ gan cổ trướng): Cho 40 - 80 mmol/ngày (thiếu nhẹ) (6 - 12 viên/ngày). 100 - 120 mmol/ngày (thiếu nặng) (15 - 18 viên/ngày). Kèm theo dõi cẩn thận kali huyết.
Trẻ em (< 8 tuổi)
- Uống 1 - 2 mmol/kg trong liệu pháp lợi niệu (75 - 150 mg/ngày).
Người cao tuổi
- Liều thấp hơn ở người bình thường vì chức năng thận giảm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 10 Vỉ x 10 Viên nén
Thương hiệu: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM 2/9 - NADYPHAR
Nơi sản xuất: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM 2/9 - NADYPHAR (VIỆT NAM)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Câu hỏi thường gặp
Kali Clorid 500mg Nadyphar là thuốc gì?
- Kali Clorid 500mg Nadyphar chứa Kali Clorid, một loại thuốc dùng để bổ sung kali trong cơ thể, giúp phòng ngừa và điều trị tình trạng giảm kali huyết (hạ kali trong máu).
Công dụng của Kali Clorid 500mg Nadyphar là gì?
- Thuốc này được sử dụng để bổ sung kali trong cơ thể khi có tình trạng thiếu kali, giúp duy trì mức kali bình thường trong máu. Nó thường được chỉ định trong các tình trạng như mất kali do tiêu chảy, nôn mửa, hoặc sử dụng thuốc lợi tiểu.
Tác dụng phụ thường gặp của Kali Clorid 500mg Nadyphar là gì?
- Các tác dụng phụ có thể bao gồm đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy, và cảm giác nóng rát trong dạ dày. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, hãy liên hệ với bác sĩ.