- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc không kê đơn
- Vitamin & Khoáng chất
Viên nén Boncium điều trị, phòng ngừa thiếu D3 và calci (3 vỉ x 10 viên)
P15471
Thương hiệu: NovartisGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
39.6k
Đã bán 7.4k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thành phần:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Calci carbonat 1250 mg tương đương với calci 500 mg; Colecalciferol (vitamin D3) 250 IU tương đương với 6,25 mcg
- Tá dược: Tinh bột ngô, dibasic calci phosphat, magnesi stearat, bột talc tinh khiết, natri starch
glycolat, chloroform spirit, hydroxy propyl methyl cellulose, polyethylen glycol-6000, titan dioxid.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Phòng và điều trị tình trạng thiếu calci và vitamin D3 ở người lớn như loãng xương, bà mẹ mang thai, bà mẹ cho con bú.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận, tăng calei huyết và cường phó giáp trạng, tăng calci niệu.
Người bị sỏi thận, nhiễm độc vitamin D.
Liều dùng:
1 viên x 2 lần/ngày.
Không nên dùng kéo dài quá 1 tháng nếu không có chỉ định của bác sỹ.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
Tác dụng phụ:
Rối loạn tiêu hoá hiếm gặp.
Dùng liều cao co thể dẫn đến tình trạng tăng calci máu và nhiễm độc vitamin D3 có một số tác dụng không mong muốn như sau:
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ỉa chảy, chóng mặt.
Khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, và dễ bị kích thích.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Niệu- sinh dục: Giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận (dẫn đến đa niệu, tiêu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu, protein niệu).
Khác: Số mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tuy, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật.
Hiếm gặp, ADR > 1/1000
Tim mạch: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim.
Chuyển hóa: Có thể tăng calci niệu, phosphat niệu, albumin niệu, nitơ urê huyết, cholesterol huyệt thanh, nồng độ AST (SGOT) và ALT (SGPT). Giảm nồng độ men phosphatase kiềm trong huyết thanh.
Khác: Loạn tâm thần rõ, rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Không dùng đồng thời với kháng sinh ceftriaxone
Tránh dùng nếu có tăng calci huyết hay trong trường hợp dễ bị sỏi thận.
Cần thận trọng khi dùng các loại muối calci cho bệnh nhân suy thận, bệnh tim hay bệnh sarcoidosid.
Không được dùng các chế phẩm calci chung với digoxin.
Theo đối calci máu, calci niệu và chức năng thận khi sử dụng lâu dài; nguy co tăng calci huyệt ở bệnh nhân loãng xương nằm bất động; không sử dụng chung với chế phẩm khác có chứa calci và vitamin D.
Thời kỳ mang thai
Nếu sử dụng vitamin D3 với liều lớn hơn liều bổ sung hàng ngày đã được khuyến cáo (RDA) cho người mang thai bình thường (400 đvqt), thì có thể xảy ra nguy cơ, vì vậy không nên sử dụng vitamin D3 với liều lớn hơn RDA cho người mang thai. Đã xảy ra hẹp van động mạch chủ, bệnh thận và chậm
phát triển về tâm thần và/hoặc chậm phát triển cơ thê khi có tăng calci máu kéo dài ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh mà mẹ chúng đã bị tăng calci máu trong thời kỳ mang thai. Tăng calci máu trong thời kỳ mang thai có thể gây giảm nồng độ hormon cận giáp ở trẻ sơ sinh dẫn đến hạ calci máu, co giật và động kinh.
Nếu khẩu phần ăn không đủ vitamin D3 hoặc thiếu tiếp xúc với bức xạ tử ngoại, nên bỗ sung vitamin D3 tới liều RDA trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Vitamin D3 tiết vào sữa, vì vậy không nên dùng vitamin D3 với liều lớn hơn liều RDA chongười cho con bú. Nên dùng vitamin D3 phụ thêm, nếu khẩu phần ăn không đủ vitamin D3 hoặc thiếu tiếp xúc với bức xạ tử ngoại.
Thận trọng khi bổ sung vitamin D3 cho trẻ bú mẹ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Những thuốc sau ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxyciclin, metacyclin, minocyclin, nhóm quinolon, sắt và những chất khoáng thiết yếu khác.
Calci làm tăng độc tính của các glycosid trợ tim vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ - K+ - ATPase củaglycosid trợ tim.
Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hoá. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thê dẫn đến giảm hấp thu vitamin D3 ở ruột.
Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D3 ở ruột.
Điều trị đồng thời vitamin D3 với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn tới tăng calci huyết.
Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với phenobarbital và/ hoặc phenytoin vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25-hydroxy-colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hoá vitamin D3 thành những chất không có hoạt tính.
Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của Vitamin D3.
Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với các glycosid trợ tim do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Gracure
Nơi sản xuất:Gracure Pharmaceuticals (Ấn Độ)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng