- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tiểu đường
Viên nén Glimepiride 2mg điều trị bệnh đái tháo đường type 2 (3 vỉ x 10 viên)
P15035
Thương hiệu: TVPharmaDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén chứa
Glimepirid 2mg
Tá dược: Lactose, Manitol, PEG 6000, PVP K30, Màu vàng tartrazin, Màu đỏ Allura, Màu xanh patent, Disolcel, DST, Magnesium stearate vừa đủ 1 viên.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Glimepirid được chỉ định điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (đái tháo đường tuýp 2) ở người lớn, khi không kiểm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn, luyện tập và giảm cân. Glimepirid có thể dùng phối hợp với metformin hoặc với glitazon hoặc với insulin.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Đái tháo đường phụ thuộc insulin (đái tháo đường tuýp 1), nhiễm acid-ceton do đái tháo đường, tiền hôn mê hoặc hôn mê do đái tháo đường, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do đái tháo đường và những trường hợp mắc các bệnh cấp tính. Những trường hợp này cần dùng insulin.
Người bị suy thận nặng, suy gan nặng, người có thai hoặc muốn có thai, người nuôi con bú. Riêng người cho con bú, nếu ngừng cho con bú thì có thể dùng glimepirid.
Mẫn cảm với glimepirid, người đã từng dị ứng, mẫn cảm với sulfonamid, hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
- Tùy thuộc glucose huyết, đáp ứng và dung nạp thuốc của người bệnh. Nên dùng liều thấp nhất mà đạt được mức glucose huyết mong muốn.
- Liều khởi đầu: 1mg/lần/ngày. Sau 1 – 2 tuần, nếu chưa kiểm soát được glucose huyết, tăng liều thêm 1mg/ngày, cho đến khi kiểm soát được glucose huyết.
- Liều tối đa: 8mg/ngày. Thông thường người bệnh đáp ứng 1 – 4mg/ngày, ít khi dùng đến 6 – 8mg/ngày. Liều cao hơn 4mg/ngày chỉ có kết quả tốt ở một số trường hợp.
- Thường uống 1 lần trong ngày, trước hoặc ngay trong bữa ăn sáng hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.
- Nuốt nguyên viên thuốc, không nhai với nửa cốc nước.
- Không được uống bù, uống quá liều thuốc khi quên.
- Điều chỉnh trong các trường hợp sau:
+ Uống 1mg glimepirid mà có hiện tượng hạ glucose huyết thì chỉ cần điều trị bằng chế độ ăn và luyện tập.
+ Khi bệnh kiểm soát, giảm glimepirid. Thay đổi liều để tránh bị tụt glucose huyết khi: Cân nặng đổi, sinh hoạt thay đổi; Có sự kết hợp thuốc hoặc các yếu tố làm tăng hoặc giảm glucose huyết.
- Suy giảm chức năng gan, thận:
+ Suy giảm chức năng thận: Liều ban đầu dùng 1mg/lần/ngày. Liều có thể tăng lên, nếu nồng độ glucose huyết lúc đói vẫn cao.
Suy giảm chức năng gan: Chua được nghiên cứu.
- Nếu suy thận và suy gan nặng, chuyển sang dùng insulin.
- Chuyển từ thuốc chữa đái tháo đường khác sang glimepirid:
+ Liều khởi đầu: 1mg/ngày rồi tăng dần liều lên.
Phối hợp glimepirid và metformin hoặc glitazon: Liều từ thấp lên cao, đến khi kiểm soát được glucose huyết. Cần thận trọng.
- Dùng phối hợp glimepirid và insulin
+ Nếu không kiểm soát được glucose huyết chỉ với glimepirid, kết hợp với insulin từ thấp đến cao đến khi kiểm soát được glucose huyết.
Tác dụng phụ
- Tác dụng không mong muốn quan trọng nhất là tụt glucose huyết.
- Thường gặp (ADR>1/100):
• Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
• Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn…
• Mắt: Rối loạn thị giác tạm thời khi mới dùng.
- Ít gặp (1/1000<ADR<1/100):
• Da: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay ngứa.
- Hiếm gặp (ADR<1/1000)
• Gan: Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
• Máu: Giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết…
• Mạch: Viêm mạch máu dị ứng.
• Da: Mẫn cảm với ánh sáng.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Với mọi người bệnh: Giải thích cho người bệnh dù dùng thuốc vẫn phải thực hiện chế độ ăn uống và luyện tập hợp lý.
- Người bệnh dinh dưỡng kém, suy thượng thận, suy gan, suy tuyến yên, suy thận rất dễ bị tụt glucose huyết.
- Người bệnh đang ổn định với glimepirid có thể mất kiểm soát glucose huyết khi bị stress,chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng…
- Cần chú ý đặc biệt với người cao tuổi, người dùng thuốc chẹn beta hoặc thuốc hủy giao cảm, vì rất khó phát hiện tụt glucose huyết.
- Định kỳ theo dõi glucose huyết và cứ 3 - 6 tháng một lần định lượng HbA1C.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ PHỤ NỮ CHO CON BÚ
- Thời kỳ mang thai: Chống chỉ định cho người mang thai. Khi đang dùng glimepirid mà có thai, cần báo thầy thuốc để chuyển sang dùng insulin liều điều chỉnh.
- Thời kỳ cho con bú: Glimepirid bài tiết qua sữa mẹ. Chống chỉ định dùng glimepirid cho phụ nữ cho con bú, phải dùng insulin để thay thế. Nếu buộc dùng glimepirid thì phải ngưng cho con bú.
TÁC ĐỘNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
- Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu đối với bệnh nhân, cần thận trọng.
- Glucose huyết không ổn định khi dùng thuốc có thể ảnh hưởng sự linh hoạt hoặc phản ứng của người bệnh lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Các thuốc có tiềm năng làm tăng tác dụng hạ glucose huyết của glimepirid như insulin; các thuốc làm hạ glucose huyết: cloramphenicol, dẫn chất coumarin, cyclophosphamid… Khi đó phải điều chỉnh giảm liều glimepirid.
- Các thuốc làm tăng glucose huyết khi phối hợp với glimepirid như các thuốc chống lợi tiểu: thiazid, corticosteroid, diazoxid… Khi đó điều chỉnh tăng liều glimepirid.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Thương hiệu: TV. Pharm (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng