Dogastrol 40mg (3 vỉ x 10 viên)
P15148
Thương hiệu: Dong NamDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
- Pantoprazol natri sesquihydrat tương ứng Pantoprazol .... 40mg.
-Tá dược: Ludipress, Avicel 102, Primellose, Natri laury sulfat, Talc, Magnesi stearat, Eudragit L100, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc, Oxyd sắt vàng, Tartrazin.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc Dogastrol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị trào ngược dạ dày–thực quản.
- Điều trị loét dạ dày–tá tràng.
- Điều trị các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger–Ellison.
Chống chỉ định
Thuốc Dogastrol 40mg chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
Pantoprazol được dùng dưới dạng muối natri 11,28 mg pantoprazol natri tương ứng với 10 mg pantoprazol.
Dùng mỗi ngày một lần vào buổi sáng, trước hoặc sau bữa ăn đều được. Thuốc kháng acid có thể uống đồng thời với thuốc này.
Vì pantoprazole bị phá hủy ở môi trường acid nên phải dùng dưới dạng viên bao tan trong ruột. Khi uống pantoprazole phải nuốt cả viên, không được bẻ, nhai hoặc làm vỡ viên thuốc. Phải tuân thủ đầy đủ cả đợt điều trị.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày–thực quản: Uống mỗi ngày một lần 20 – 40 mg vào buổi sáng trong 4 tuần, có thể tăng tới 8 tuần nếu cần thiết. Ở những người có vết loét thực quản không liền sau 8 tuần điều trị, có thể kéo dài đợt điều trị tới 16 tuần.
Điều trị duy trì: 20–40 mg mỗi ngày. Độ an toàn và hiệu quả dùng liều duy trì trên một năm chưa được xác định.
Điều trị loét dạ dày: lành tính: Uống mỗi ngày một lần 40 mg, trong 4 – 8 tuần.
Loét tá tràng: Uống mỗi ngày một lần 40 mg, trong 2 – 4 tuần.
Để diệt trừ Helicobacter pylori, cần phối hợp pantoprazole với 2 kháng sinh trong chế độ điều trị dùng 3 thuốc trong 1 tuần. Tùy theo kiểu kháng thuốc, có thể theo các phác đồ phối hợp sau để diệt Helicobacter pylori:
Phác đồ 1: Mỗi ngày 2 lần x (1 viên pantoprazole + 1000 mg amoxicillin + 500 mg clarithromycin) x 7 ngày.
Phác đồ 2: Mỗi ngày 2 lần x (1 viên pantoprazole + 1000 mg metronidazole + 500 mg clarithromycin) x 7 ngày.
Phác đồ 3: Mỗi ngày 2 lần x (1 viên pantoprazol + 1000 mg amoxicillin + 500 mg metronidazole) x 7 ngày.
Điều trị dự phòng loét đường tiêu hóa do thuốc kháng viêm không steroid: Uống ngày một lần 20 mg.
Điều trị tình trạng tăng tiết acid bệnh lý trong hội chứng Zollinger–Ellison: Uống liều bắt đầu 80 mg mỗi ngày một lần, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh (người cao tuổi liều tối đa 40 mg/ngày). Có thể tăng liều đến 240 mg mỗi ngày. Nếu liều hằng ngày lớn hơn 80 mg thì chia làm 2 lần trong ngày.
Tác dụng phụ
Nhìn chung, pantoprazol dung nạp tốt cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ acid ở dạ dày, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Mệt, chóng mặt, đau đầu.
- Da: Ban da, mày đay.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy.
- Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ.
- Da: Ngứa.
- Gan: Tăng enzyme gan.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
- Da: Ban rát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vẩy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
- Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.
- Mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
- Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Tiết niệu: Tiểu máu, viêm thận kẽ.
- Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglyceride.
- Rối loạn ion: Giảm natri máu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Trước khi dùng pantoprazole cũng như các thuốc ức chế bơm proton khác cho người loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng hoặc làm chậm chẩn đoán ung thư.
Cần thận trọng khi dùng pantoprazole ở người bị bệnh gan (cấp, mạn hoặc có tiền sử). Nồng độ huyết thanh của thuốc có thể tăng nhẹ và giảm nhẹ đào thải nhưng không cần điều chỉnh liều. Tránh dùng thuốc khi bị xơ gan hoặc suy gan nặng. Nếu dùng, phải giảm liều hoặc cho cách 1 ngày 1 lần. Phải theo dõi chức năng gan đều đặn. Dùng thuốc thận trọng ở người suy thận, người cao tuổi.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng pantoprazole ở người trong thời kỳ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã chứng minh pantoprazole qua được hàng rào nhau thai, tuy nhiên chưa quan sát thấy tác dụng gây quái thai. Các liều 15 mg/kg làm chậm phát triển xương ở thai. Chỉ dùng pantoprazole khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Chưa biết pantoprazole có bài tiết vào sữa người hay không. Tuy nhiên, pantoprazole và các chất chuyển hóa của nó bài tiết vào sữa chuột cống. Dựa trên tiềm năng gây ung thư ở chuột của pantoprazole, cần cân nhắc ngừng cho con bú hay ngừng thuốc, tùy theo lợi ích của pantoprazole với người mẹ.
* Tác động của thuốc khi lái xe, vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Mặc dù pantoprazole bị chuyển hóa qua hệ enzyme cytochrome P450 ở gan, nhưng không gây ức chế hoặc cảm ứng hoạt tính hệ enzyme này. Không thấy có sự tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào đáng chú ý về tương tác giữa pantoprazole và các thuốc dùng thông thường như diazepam, phenytoin, nifedipine, theophylline, digoxin, warfarin hoặc thuốc tránh thai đường uống.
Giống như các thuốc ức chế bơm proton khác, pantoprazole có thể làm giảm hấp thu một số thuốc mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconazole, itraconazole. Đau cơ nặng và đau xương có thể xảy ra khi dùng methotrexate cùng với pantoprazole.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 3 Vỉ x 10 Viên..
Thương hiệu: Đông Nam
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm