Viên nén bao phim Savi Losartan 50mg điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
P15341
Thương hiệu: SaviDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Hoạt chất: Losartan kali 50mg
Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể 102, copovidon, natri croscarmellose, magnesi stearat, Opadry AMB yellow
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn và trẻ em từ 6 - 18 tuổi.
Điều trị bệnh thận ở người lớn tăng huyết áp kèm đái tháo đường týp 2 có mức protein niệu> 0,5 g/ngày.
Điều trị suy tim mạn tính ở người lớn khi người bệnh không dung nạp hoặc chống chỉ định với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Giảm nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân tăng huyết áp bị dày thất trái
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Quá mẫn với losartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Suy gan nặng.
Người bệnh đái tháo đường hay suy thận (độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m) đang được điều trị với thuốc hạ huyết áp có chứa aliskiren
Liều dùng
* Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống (nuốt nguyên viên thuốc với nước), không nên nhai hay nghiền viên thuốc trước khi uống. Có thể uống thuốc khi đói hay no.
Đối với liều 25 mg/lần, có thể bẻ đội viên thuốc theo vạch chia trên viên.
* Liều dùng:
Người lớn
- Điều trị tăng huyết áp: Liều khởi đầu và duy trì thường là 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Tác động hạ huyết áp lớn nhất thường đạt được sau 3 - 6 tuần điều trị. Ở một số bệnh nhân, có thể tăng liều lên đến 2 viên/lần, 1 lần/ngày (vào buổi sáng). Nếu dùng losartan đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp. Có thể dùng losartan cùng với các thuốc hạ huyết áp khác. Không được phối hợp losartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết.
- Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường týp 2 có mức protein niệu > 0,5 g/ngày: Liều khởi đầu thường là 1 viên/lần, 1 lần/ngày, có thể tăng liều lên đến 2 viên/lần, 1 lần/ngày dựa trên đáp ứng của người bệnh sau ít nhất 1 tháng điều trị. Có thể dùng phối hợp SaVi Losartan 50 với các thuốc hạ huyết áp khác (thuốc lợi tiểu, chẹn kênh calci, chẹn a, chẹn B), với insulin hay các thuốc hạ đường huyết khác (sulfonylurê, glitazon, thuốc ức chế enzym glucosidase).
- Điều trị suy tim: Liều khởi đầu thường là 12,5 mg losartan, 1 lần/ngày (dùng chế phẩm có liều dùng phù hợp); tăng dần mỗi tuần (ví dụ 12,5 mg/ngày, 25 mg/ngày, 50 mg/ngày, 100 mg/ngày). Liều cao nhất là 150 mg losartan/ngày.
- Giảm nguy cơ đột quỵ ở người bệnh tăng huyết áp bị dày thất trái: Liều khởi đầu thường là 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Có thể tăng lên đến 2 viên/lần, 1 lần/ngày tùy theo đáp ứng của người bệnh. Nên dùng phối hợp với hydroclorothiazid liều thấp.
Trẻ em
- Trẻ em dưới 6 tuổi: An toàn và hiệu quả của losartan chưa được thiết lập ở trẻ em dưới 6 tuổi. Không khuyến cáo sử dụng SaVi Losartan 50 ở trẻ em dưới 6 tuổi.
- Trẻ em từ 6 – 18 tuổi:
• Từ 20 - 50 kg, liều khuyến cáo là 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Có thể tăng tối đa đến 1 viên/lần, 1 lần/ngày, tùy theo đáp ứng của người bệnh.
• Từ 50 kg trở lên, liều thông thường là 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Trong một vài trường hợp đặc biệt có thể tăng liều đến tối đa 2 viên/lần, 1 lần/ngày. Liều trên 1,4 mg/kg thể trọng/ngày (khoảng 100 mg/ngày) chưa được nghiên cứu ở trẻ em. Không khuyến cáo sử dụng SaVi Losartan 50 cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73m, trẻ em bị suy gan.
Các bệnh nhân đặc biệt
- Người bệnh giảm thể tích tuần hoàn (đang điều trị với thuốc lợi tiểu liều cao): Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
- Người bệnh suy thận hoặc đang chạy thận nhân tạo: Không cần điều chỉnh liều.
- Người bệnh suy gan: Cần giảm liều ở người bệnh suy gan. Chống chỉ định SaVi Losartan 50 ở những người suy gan nặng.
- Người già (trên 75 tuổi): Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Tuy nhiên, hầu hết các trường hợp đối với người già trên 75 tuổi, không cần điều chỉnh liều.
Tác dụng phụ
Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và mất dần.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tim mạch: Hạ huyết áp.
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng.
Nội tiết - chuyển hóa: Tăng kali huyết, hạ glucose huyết.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.
Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
Thần kinh cơ - xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc ure.
Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao). Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A - V. độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
Nội tiết - chuyển hóa: Bệnh gút.
Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
Sinh dục - tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
Gan: Tăng nhẹ các kết quả thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.
Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
Tai: U tai.
Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
Các tác dụng khác: Toát mồ hôi
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
* Phù mạch
Bệnh nhân có tiền sử phù mạch (sưng mặt, môi, cổ họng hoặc lưỡi) cần được giám sát chặt chẽ khi dùng losartan.
* Hạ huyết áp và mất cân bằng điện giải/thể dịch
Hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau liều đầu tiên hoặc sau khi tăng liều có thể xuất hiện ở bệnh nhân suy giảm điện giải và/hoặc thể dịch do dùng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Những bệnh nhân này nên được hồi phục điện giải/thể dịch trước khi dùng losartan và nên bắt đầu dùng với liều thấp.
* Mất cân bằng điện giải
Mất cân bằng điện giải thường xảy ra ở bệnh nhân suy thận, có hoặc không kèm theo đái tháo đường. Cần giám sát chặt chẽ nồng độ kali huyết tương và Cục, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tim và Clc từ 30 - 50 ml/phút. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời losartan với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chế phẩm bổ sung kali, muối chứa kali.
* Suy gan
Cần giảm liều ở người bệnh suy gan. Chống chỉ định SaVi Losartan 50 ở những người suy gan nặng. Không khuyến cáo sử dụng losartan ở trẻ em bị suy gan.
* Suy thận
Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao gặp tác dụng không mong muốn (tăng creatinin và urê huyết) và cần thận trọng khi điều trị.
Ở trẻ em có chức năng thận suy giảm: Không khuyến cáo sử dụng losartan ở trẻ em có độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút/1,73 m2. Nên thường xuyên theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị với losartan, đặc biệt khi có các yếu tố có thể gây giảm chức năng thận (sốt, mất nước). Không khuyến cáo dùng chung losartan và thuốc ức chế ACE vì làm giảm chức năng thận. Chưa có dữ liệu trên bệnh nhân cấy ghép thận.
*Cường aldosterol
Bệnh nhân cường aldosterol nguyên phát không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp tác động dựa trên ức chế hệ renin-angiotensin. Vì vậy, không khuyến cáo dùng losartan cho các bệnh nhân này.
* Bệnh mạch vành và bệnh mạch máu não
Tương tự với các thuốc hạ huyết áp khác, ở các bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ cơ tim và bệnh mạch máu não, việc giảm huyết áp có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
* Suy tim
Tương tự với các thuốc tác động trên hệ reninangiotensin khác, nguy cơ giảm mạnh huyết áp động mạch và suy thận (thường cấp tính) có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy tim. Chưa có đủ kinh nghiệm điều trị losartan ở người suy tim kèm suy thận nặng, bệnh nhân suy tim nặng (phân loại IV theo NYHA) cũng như bệnh nhân suy tim kèm loạn nhịp tim đe dọa tính mạng có triệu chứng. Cần thận trọng khi dùng losartan ở các bệnh nhân này. Thận trọng khi dùng kết hợp losartan và thuốc chẹn beta. * Hẹp van hai lá và động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn
Thận trọng đặc biệt khi dùng losartan ở bệnh nhân hẹp van hai lá hoặc động mạch chủ, hoặc bệnh nhân có cơ tim phì đại tắc nghẽn. Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế hệ reninangiotensin-aldosterol Sử dụng đồng thời thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu, giảm chức năng thận. Không khuyến cáo dùng đồng thời. Nếu điều trị là cần thiết, nên giám sát chặt chẽ chức năng thận, điện giải, huyết áp. Không nên dùng chung thuốc ức chế ACE và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân có bệnh thận do đái tháo đường.
* Tá dược
Thành phần tá dược có chứa lactose. Người bệnh có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng sản phẩm này
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định sử dụng thuốc trong trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ. Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin - angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây thiểu ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù việc dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt
Phụ nữ cho con bú:
Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không nhưng đã xuất hiện lượng đáng kể losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính trong sữa của chuột cống. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc cần xem xét đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác. Thuốc có thể có các tác dụng phụ như chóng mặt hoặc buồn ngủ, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị hoặc khi liều tăng lên. Do đó cần phải thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Các thuốc hạ huyết áp khác có thể làm tăng tác động hạ huyết áp của losartan. Sử dụng đồng thời với các thuốc có tác dụng phụ hạ huyết áp (như thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, baclofen và amifostin) có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp. Losartan chủ yếu được chuyển hóa bởi cytochrom P450 CYP2C9 tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính. Trong một thử nghiệm lâm sàng, fluconazol (chất ức chế CYP2C9) làm giảm nồng độ các chất chuyển hóa khoảng 50%. Losartan dùng đồng thời với rifampicin (chất cảm ứng enzym chuyển hóa) làm giảm 40% nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính. Sử dụng đồng thời với các thuốc giữ kali (ví dụ như thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali: amilorid, triamteren, spironolacton) hoặc các thuốc làm tăng nồng độ kali (ví dụ như heparin), chế phẩm bổ sung kali hoặc muối chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh. Không nên dùng đồng thời. Tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và độc tính đã được báo cáo trong quá trình dùng đồng thời lithi với các chất ức chế ACE. Rất hiếm trường hợp xảy ra với thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Cần thận trọng khi dùng chung losartan với lithi và phải theo dõi nồng độ lithi huyết thanh. . Sử dụng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid, có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp; làm tăng nguy cơ xấu đi của chức năng thận, bao gồm suy thận cấp, tăng kali huyết thanh, đặc biệt là ở những bệnh nhân có chức năng thận kém trước đó. Cần thận trọng khi dùng đồng thời, đặc biệt là ở người già. Bệnh nhân cần được cung cấp nước đầy đủ và nên cân nhắc để theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị đồng thời và định kỳ sau đó. Sử dụng đồng thời các thuốc tác động trên hệ reninangiotensin-aldosteron (thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, aliskiren) làm tăng tần suất gặp tác dụng phụ như hạ huyết áp, tăng kali máu, suy giảm chức năng thận
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Savi
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Savi (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.