Thuốc trị mất ngủ amitriptyline: Công dụng, liều dùng và lưu ý khi dùng
Mất ngủ là vấn đề phổ biến ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của nhiều người. Trong số các phương pháp điều trị, amitriptyline là một lựa chọn thuốc phổ biến và hiệu quả. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc amitriptyline.
Thuốc trị mất ngủ amitriptyline: Công dụng, liều dùng và lưu ý khi dùng
- Công dụng của thuốc amitriptyline:
- Amitriptyline không phải lựa chọn đầu tay khi bắt đầu điều trị trầm cảm do có nhiều tác dụng phụ không mong muốn hơn so với các thuốc chống trầm cảm thế hệ mới. Thuốc thường được chỉ định trong trường hợp không đáp ứng với thuốc trầm cảm thế hệ mới.
- Amitriptyline có thể được dùng cho nhiều chỉ định khác không có trong thông tin sản phẩm chính thức, như suy nhược mạn do rối loạn giấc ngủ, đau thần kinh (như đau Zona thần kinh), khó tiêu, đau nửa đầu, hội chứng ruột kích thích, hội chứng đa tiết nước bọt, vv.
- Liều dùng khi điều trị mất ngủ:
- Điều trị mất ngủ tiên phát: 25mg Amitriptyline uống vào buổi tối; kết hợp 10mg sulpirid x 2 lần uống sáng, chiều.
- Liều dùng chỉ mang tính chất tham khảo, Amitriptyline là thuốc kê đơn bắt buộc bởi bác sĩ, vì vậy tùy vào tình trạng người bệnh mà bác sĩ sẽ có chỉ định về liều dùng khác nhau.
- Nên dùng Amitriptyline khoảng từ 7-8 giờ tối để có thể ngủ trong khoảng 9-10 giờ tối và thức dậy vào khoảng 5-6 giờ sáng hôm sau do chu kỳ bán hủy của thuốc dài.
- Sau khi tạo thói quen thì giảm liều dần đến ngừng hẳn thuốc. Tuy nhiên cần tạo chỗ ngủ tốt, hạn chế ánh sáng, tiếng ồn,… tập các thói quen đi ngủ đúng giờ, tránh làm việc, sử dụng điện thoại, xem tivi, căng thẳng trước khi ngủ.
- Lưu ý khi dùng: Thuốc Amitriptyline trị mất ngủ chỉ được sử dụng khi được bác sĩ kê đơn. Tùy vào từng trường hợp cụ thể, bác sĩ sẽ hướng dẫn về liều lượng và thời gian dùng thuốc khác nhau. Bạn không nên tự ý dùng thuốc để tránh gặp phải những hậu quả sức khỏe nghiêm trọng. Dưới đây là một số lưu ý khi dùng thuốc:
- Do chu kỳ bán hủy của thuốc khá dài nên người bệnh lưu ý cần dùng thuốc trong khoảng từ 7 đến 8 giờ tối để có thể dễ dàng ngủ vào khoảng 9 đến 10 giờ tối và sau đó sẽ thức dậy vào khoảng 5 đến 6 giờ sáng hôm sau.
- Khi bạn cảm thấy dễ ngủ hơn, tình trạng mất ngủ đã được cải thiện đáng kể thì có thể giảm dần liều lượng thuốc dưới sự hướng dẫn của bác sĩ. Đồng thời, bác sĩ cũng là người hướng cho bạn về thời điểm thích hợp để dừng thuốc. Lưu ý, cho dù triệu chứng bệnh đã được cải thiện, bạn vẫn nên chuẩn bị phòng ngủ thoáng đãng, tránh ánh sáng và tiếng ồn, nên ngủ đúng giờ, tránh dùng điện thoại, tivi trước khi ngủ.
- Người dị ứng với thành phần của trong thuốc Amitriptyline thì không nên dùng thuốc.
- Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim đang trong giai đoạn phục hồi cũng không được sử dụng thuốc.
- Khi sử dụng thuốc Amitriptyline trị mất ngủ, bạn có thể cảm thấy ngon miệng hơn, có xu hướng ăn nhiều hơn. Do đó, cần lưu ý đến vấn đề này để hạn chế nguy cơ tăng cân.
- Thuốc dễ gây buồn ngủ, vì thế, người vận hàng máy móc, tài xế hoặc người làm những công việc đòi hỏi sự tập trung cao độ, tỉ mỉ thì cần cẩn trọng hoặc ngừng làm việc trong thời gian điều trị.
- Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu phát hiện bất thường như xảy ra những cơn động kinh, bí tiểu, tăng nhãn áp, suy giảm chức năng gan,… thì nên dừng thuốc và nhờ đến sự tư vấn của bác sĩ chuyên khoa.
- Trước khi điều trị bằng Amitriptyline thì cần ngừng uống các loại thuốc ức chế monoamin oxydase trong vòng 14 ngày trở lên.
- Nếu dùng Amitriptyline cùng với thuốc kháng cholinergic, có thể khiến cơ thể bạn mệt mỏi.
- Không dùng thuốc cho mẹ bầu, nhất là ở giai đoạn 3 tháng cuối thai kỳ.
- Bà mẹ đang cho con bú cũng không nên dùng thuốc.
Thuốc amitriptyline thuộc nhóm nào?
Thuốc Amitriptylin thuộc nhóm chống trầm cảm 3 vòng được dùng để điều trị các vấn đề về tâm lý như trầm cảm và lo lắng. Thuốc có tác dụng làm tăng serotonin và norepinephrine trên não, đây là 2 chất dẫn truyền có liên quan đến trầm cảm.
Ban đầu, thuốc được phát triển để điều trị trầm cảm, nhưng hiện nay nó cũng được sử dụng rộng rãi để điều trị nhiều vấn đề sức khỏe khác, bao gồm mất ngủ và đau mãn tính.
Hình ảnh thuốc Amitriptyline
Tác dụng của thuốc amitriptyline
Amitriptyline có nhiều tác dụng, bao gồm:
- Cải thiện giấc ngủ: Giảm triệu chứng mất ngủ bằng cách tăng thời gian ngủ và chất lượng giấc ngủ.
- Giảm triệu chứng trầm cảm và lo âu: Tăng cường các chất dẫn truyền thần kinh trong não.
- Giảm đau mãn tính: Hiệu quả trong việc điều trị các loại đau mãn tính như đau do thần kinh hoặc đau cơ xơ hóa.
Thuốc Amitriptylin điều trị mấy ngủ, lo âu
Chỉ định và chống chỉ định của thuốc amitriptyline
Chỉ định:
- Trầm cảm
- Rối loạn lo âu
- Mất ngủ
- Đau mãn tính, chẳng hạn như đau do thần kinh hoặc đau cơ xơ hóa
- Đau đầu mãn tính
- Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các trắc nghiệm thích hợp).
Chống chỉ định: Không nên sử dụng amitriptyline trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với amitriptyline hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Đang sử dụng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs)
- Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính
- Trẻ em dưới 12 tuổi (trừ khi có chỉ định của bác sĩ)
- Bệnh nhân bị suy gan nặng
Liều dùng của thuốc amitriptyline cho từng nhóm đối tượng
Thuốc Amitriptyline chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Liều lượng tùy thuộc vào tình trạng mất ngủ và có chỉ định của chuyên gia y tế.
Người lớn
- Liều khởi đầu: 75 mg/ngày, chia 3 lần hoặc 1 liều duy nhất vào ban đêm. Có thể tăng đến 150 mg/ngày nếu cần, ưu tiên dùng liều tăng vào chiều tối hoặc trước khi đi ngủ.
- Liều duy trì: 50 – 100 mg/ngày, dùng 1 liều duy nhất vào buổi tối hoặc trước khi đi ngủ.
- Lưu ý: Khi tình trạng cải thiện, giảm liều tối thiểu để duy trì tác dụng. Tiếp tục điều trị ít nhất 3 tháng để tránh tái phát.
Người cao tuổi
- Liều khởi đầu: 10 – 25 mg, 3 lần/ngày, tăng liều từ từ. Tối đa 50 mg/ngày nếu không dung nạp liều cao hơn.
- Lưu ý: Giảm liều để tránh tác dụng phụ như nhầm lẫn, kích động và hạ huyết áp tư thế.
Trẻ em
- Trầm cảm: Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
- Thiếu niên: Bắt đầu với 10 mg/lần, 3 lần/ngày và 20 mg lúc đi ngủ. Có thể tăng dần nhưng không quá 100 mg/ngày.
- Điều trị đái dầm:
- Trẻ từ 6-10 tuổi: Dùng dạng bào chế khác phù hợp.
- Thanh thiếu niên 11-16 tuổi: 25mg/ngày.
- Lưu ý: Nên đo điện tâm đồ trước khi điều trị để loại trừ hội chứng kéo dài khoảng QT. Đợt điều trị đầu kéo dài 3 tháng, kiểm tra đánh giá lâm sàng mỗi 3 tháng nếu cần tiếp tục điều trị.
Khi ngừng điều trị, giảm dần liều dùng Amitriptyline.
Nên sử dụng thuốc amitriptyline như thế nào?
- Uống thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ để giảm tình trạng buồn ngủ vào ban ngày.
- Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, không tự ý tăng hoặc giảm liều.
- Không nên ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm liều từ từ theo chỉ dẫn của bác sĩ để tránh triệu chứng cai nghiện.
Thuốc amitriptyline gây ra những tác dụng phụ không mong muốn nào?
Như các loại thuốc khác, amitriptyline có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn. Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
- Buồn ngủ, mệt mỏi
- Khô miệng, táo bón
- Tăng cân
- Mờ mắt
- Hạ huyết áp khi đứng lên
Các tác dụng phụ nghiêm trọng cần chú ý:
- Nhịp tim không đều
- Khó thở
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phát ban, ngứa, sưng)
Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, hãy liên hệ ngay với bác sĩ.
Câu hỏi thường gặp
- Uống thuốc Amitriptylin trong bao lâu?
Thời gian uống thuốc Amitriptylin sẽ phụ thuộc vào chỉ định của bác sĩ. Bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc chữa mất ngủ.
- Amitriptyline có thể gây nghiện không?
Không, amitriptyline không gây nghiện. Tuy nhiên, ngừng thuốc đột ngột có thể gây ra triệu chứng cai nghiện, vì vậy cần giảm liều từ từ theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Có thể uống amitriptyline cùng với rượu không?
Không nên uống rượu khi đang dùng amitriptyline vì rượu có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc, như buồn ngủ và chóng mặt.
Kết luận
Amitriptyline là một loại thuốc đa dụng, hiệu quả trong điều trị nhiều vấn đề sức khỏe bao gồm trầm cảm, mất ngủ và đau mãn tính. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Hiểu rõ về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng amitriptyline sẽ giúp bạn tận dụng tối đa lợi ích từ thuốc và giảm thiểu các rủi ro không mong muốn. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu hoặc ngừng sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.