Tizanad 2mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
P17330
Thương hiệu: NadypharDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Tizanidin hydroclorid 2,29mg (Tương đương với Tizanidin 2mg)
Tá dược: Starlac, Cellactose 80, Acid stearic, Cellulose vi tinh thể. Colloidal silicon dioxyd vừa đủ 1 viên nén
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị triệu chứng co cứng cơ do bệnh xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tủy sống, co cơ hoặc giật rung. Đau do co cơ.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Suy gan nặng
Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc:
Người lớn:
Điều trị co cứng cơ: Liều khởi đầu 2 mg / lần / ngày. Sau đó tùy theo đáp ứng của người bệnh, liều có thể tăng mỗi lần 2 mg, cách nhau 3-4 ngày / I lần tăng, thường tới 24 mg/ngày, chia làm 3 - 4 lần. Liều tối đa 36mg/ngày.
Điều trị đau do co cơ: uống 2-4 mg/lần, ngày 3 lần.
Trường hợp suy thận độ thanh thải creatine <25ml/phút: liều khởi đầu 2mg/lần/ngày. Sau đó tăng dần liều cho tới tác dụng mong muốn, mỗi lần tăng không quá 2mg, nên tăng chậm liều 1 lần/ngày trước khi tăng số lần uống trong ngày. Giám sát chức năng thận.
Tác dụng phụ
+ Thường gặp: Khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu. Nhược cơ, đau lưng. Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, trầm cảm, lo lắng, ảo giác. Phát ban,loét da. Sốt.
+ Ít gặp: Hạ huyết áp thể đứng, giãn mạch, đau nửa đầu, loạn nhịp tim, ngất. Khó nuốt, sỏi mật, đầy hơi, viêm gan, chảy máu tiêu hóa. Tăng cholesterol máu, thiếu máu. Phù, giảm hoạt động của tuyến giáp, sụt cân. Gãy xương bệnh lý, viêm khớp. Run, dễ xúc động, co giật, viêm dây thần kinh ngoại vi. Viêm xoang. Viêm phế quản. Ngứa, nổi mụn.
+ Hiếm gặp: Nhồi máu cơ tim. Suy vỏ thượng thận. Mất trí nhớ, liệt nữa người.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tim mạch và huyết áp: Thuốc làm kéo dài khoảng QT, gây chậm nhịp tim.
- Tizanidin và các thuốc chủ vận œ-adrenergic có thể gây hạ huyết áp (phụ thuộc vào liều dùng và xuất hiện sau khi dùng đơn liều >= 2mg)
Thay đổi tư thế đột ngột có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp thể đứng.
- Người suy giảm chức năng gan: Tizanidin có thể gây thương tổn gan, cần theo dõi amino transterase huyết thanh trong 6 tháng đầu dùng thuốc (tháng 1, 3, 6) và sau đó theo dõi định kỳ.
- Thận trọng với người lái xe, vận hành máy móc: vì tác dụng an thần, gây buồn ngủ.
- Người suy thận: vì làm độ thanh thải của thuốc giảm hơn 50%.
- Sử dụng thuốc thận trọng đối với: Người cao tuổi, trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú..
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Sử dụng đồng thời với:
- Các thuốc gây hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu làm hạ huyết áp.
- Thuốc ức chế B-adrenergic và digoxin gây nguy cơ hạ huyết áp và chậm nhịp tim.
- Thuốc uống tránh thai, rượu: làm tăng tác dụng không mong muốn của tizanidin, ngoài ra tizanidin và rượu hợp đồng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
- Phenytoin: Tizanidin làm tăng nồng độ của phenytoin trong huyết thanh, nên theo dõi phenytoin để hiệu chỉnh liều nếu cần
- Acetaminophen: Kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của acetaminophen 16 phút.
Bảo quản: Ở nhiệt độ không quá 30 độ, nơi khô ráo, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Nadyphar
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9 - Nadyphar (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.