- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Vitamin & Khoáng chất
Viên nén Trineuron trị viêm đau dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh, thiếu máu (5 vỉ x 10 viên)
P02191
Thương hiệu: PymepharcoDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén Trineuron là gì?
Viên nén Trineuron là thuốc bổ trợ dùng để điều trị viêm đau dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh và thiếu máu. Thuốc giúp giảm đau, cải thiện tình trạng viêm và hỗ trợ quá trình tạo máu nhờ sự kết hợp của các vitamin thiết yếu.
Thành phần Viên nén Trineuron
Hoạt chất:
- Fursultiamine…………50 mg
- Pyridoxine HCl…………250 mg
- Cyanocobalamin…………0.25 mg
Tá dược: Natri croscarmellose, povidon, calci hydrogen phosphat dihydrat, natri starch glycolat, microcrystalline cellulose, colloidal silicon dioxide, acid stearic, magnesi stearat, polymethacrylate, talc, triethyl citrate, sepisperse dry, sepifilm LP014
Công dụng của Viên nén Trineuron
Chỉ định
- Điều trị các bệnh do thiếu vitamin B1, B6, B12: Viêm đau dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh, bệnh thiếu máu.
Dược lực học
Fursultiamin: Là dẫn xuất của thiamin, có những ưu điểm hơn thiamin clohydrat thông thường:
-
Có ái lực cao với mô.
-
Chuyển đổi nhanh sang dạng hoạt động của thiamin là cocarboxylase.
-
Về mặt dược lý học, fursultiamin còn có tác dụng giảm đau, hiệp lực với các thuốc giảm đau khác, tác động chống liệt ruột và rối loạn bàng quang do nguyên nhân thần kinh.
Pyridoxin HCI (vitamin B6): Có vai trò rất quan trọng trong quá trình chuyển hóa protein và lipid. Tăng hoạt các tế bào thần kinh bị tổn thương. Pyridoxin ảnh hưởng trực tiếp trong quá trình hấp thu các amino acid từ ruột non. Các bằng chứng ngày càng nhiều cho thấy rằng vitamin này liên quan mật thiết với quá trình chuyển hóa của hệ thống thần kinh.
Cyanocobalamin (vitamin B12): Ngăn chặn và điều trị các chứng thiếu máu, duy trì các chức năng bình thường của tế bào biểu mô, hệ thống thần kinh và việc tạo ra hồng cầu. Cyanocobalamin cần thiết trong quá trình tổng hợp pyridoxin nucleoprotein và sợi cơ, tái tạo tế bào, sự phát triển bình thường của cơ thể đang lớn, duy trì chức năng tạo máu,... Do quá trình chuyển đổi metyl (transmetylation) liên quan đến việc biến đổi homocystein thành methionin hoạt động như là tác nhân bảo vệ gan và mỡ.
Dược động học
Fursultiamin:
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, có nồng độ cao trong máu và tác động kéo dài, không bị phân hủy do aneurinase, độc tính rất thấp và tác dụng không mong muốn hiếm.
Pyridoxin HCI (vitamin B6):
Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống. Ở bệnh nhân sau phẫu thuật cắt dạ dày, sự hấp thu yếu hơn. Dự trữ chủ yếu ở gan, một ít ở cơ, não. Tổng lượng dự trữ trong cơ thể khoảng 16 - 27 mg. Ở hồng cầu, pyridoxin được chuyển hóa sang dạng hoạt động pyridoxal phosphat. Trong gan, pyridoxin được phosphoryl hóa thành pyridoxal phosphat rồi chuyển thành pyridoxal và pyridoxamin. Pyridoxal phosphat gắn kết hoàn toàn với protein huyết tương, pyridoxin không gắn kết với protein huyết tương. Pyridoxin được dự trữ chủ yếu trong gan và một phần trong cơ và não. Thời gian bán hủy từ 15 - 20 ngày. Trong gan, pyridoxin bị oxy hóa thành 4-pyridoxic acid và được thải trừ qua nước tiểu. Pyridoxin cũng qua được nhau thai và sữa mẹ. Nếu dùng vượt quá nhu cầu hàng ngày, thuốc thải trừ ở dạng chưa chuyển hóa qua nước tiểu.
Cyanocobalamin (vitamin B12):
Hấp thu trong dạ dày, cyanocobalamin tấn công các yếu tố nội tại có mặt trong đường tiêu hóa, sau đó cyanocobalamin được hấp thu vào cơ thể. Liên kết với các protein đặc biệt là transcobalamin, sự kết hợp này kéo theo sự hấp thu nhanh cyanocobalamin vào mô. Phân phối vào gan, tủy xương, nhau thai, sữa mẹ. Chuyển hóa thành dạng coenzym trong gan cũng được dự trữ trong mô. Cyanocobalamin dự trữ trong gan, bài tiết qua mật, phần đã hấp thu được bài tiết qua nước tiểu hầu hết trong 8 giờ đầu.
Cách sử dụng Viên nén Trineuron
Cách dùng
Uống thuốc với nước. Có thể dùng cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
Liều dùng
- Người lớn: Uống 1 - 3 viên/ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
- Lưu ý: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về quá liều khi sử dụng thuốc.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận trường hợp quên liều cụ thể.
Tác dụng phụ Viên nén Trineuron
- Thường gặp:
- Dùng vitamin B6 liều cao và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi, từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay.
- Hiếm gặp:
- Buồn nôn và nôn.
- Vitamin B12 có thể gây phản ứng như trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý khi dùng Viên nén Trineuron
Thận trọng khi dùng thuốc
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.
Tương tác thuốc
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; không xảy ra với chế phẩm hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - benserazid.
- Liều dùng pyridoxin 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
- Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu pyridoxin.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Các trường hợp có khối u ác tính.
Thông tin sản xuất Viên nén Trineuron
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Thương hiệu: PYMEPHARCO (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam