Viên nén TV-Cefuroxime 500mg kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn (3 vỉ x 10 viên)
P11679
Thương hiệu: TVPharmaDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Kháng sinh Điều trị nhiễm khuẩn
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén TV-Cefuroxime là gì?
Viên nén TV-Cefuroxime là viên nén giúp điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amiđan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, và nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Thành phần viên nén TV-Cefuroxime
Mỗi viên nén dài bao phim có chứa:
- Hoạt chất: Cefuroxim (dạng Cefuroxim axetil) 500mg.
- Tá dược: Titan oxyd, avicel, aerosil 200, disolcel, natri laurylsulfat, HPMC, isopropanol, DST, magnesium stearat, PEG 6000, Talc vừa đủ 1 viên.
Công dụng viên nén TV-Cefuroxime
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Cefuroxim axetil đường uống được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amiđan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Tuy nhiên, cefuroxim không phải là thuốc lựa chọn hàng đầu để điều trị những nhiễm khuẩn này, mà amoxicilin mới là thuốc ưu tiên sử dụng hàng đầu và an toàn hơn.
Cefuroxim axetil cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, và nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cefuroxim axetil uống cũng được dùng để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
Lưu ý: Nên nuôi cấy vi khuẩn, làm kháng sinh đồ trước và trong quá trình điều trị. Cần phải tiến hành thử chức năng thận khi có chỉ định.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc penicilin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng viên nén TV-Cefuroxime
Liều lượng:
Người lớn:
- Viêm họng, viêm a-mi-dan hoặc viêm xoang hàm do vi khuẩn nhạy cảm: uống 250mg, 12 giờ một lần.
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp nhiễm thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: uống 250mg hoặc 500mg, 12 giờ một lần.
- Các nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: uống 125mg hoặc 250mg, 12 giờ một lần.
- Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: uống liều duy nhất 1g.
- Bệnh Lyme mới mắc: uống 500mg/lần, ngày 2 lần, trong 20 ngày.
Trẻ em:
- Viêm họng, viêm a-mi-dan: uống 125mg, 12 giờ một lần.
- Viêm tai giữa, chốc lở: uống 250mg, 12 giờ một lần. Không nên nghiền nát viên thuốc.
Chú ý: Không phải thận trọng đặc biệt ở người bệnh suy thận hoặc đang thẩm tách thận hoặc người cao tuổi khi uống không quá liều tối đa thông thường 1g/ngày.
Liệu trình điều trị thông thường là 7 ngày.
Cách sử dụng
Dùng đường uống.
Tác dụng phụ của viên nén TV-Cefuroxime
Ước tính tỷ lệ ADR khoảng 3% số người bệnh điều trị.
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: ỉa chảy.
Da: Ban da dạng sần.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Da: Nổi mày đay, ngứa.
Tiết niệu - sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Toàn thân: Sốt
Máu: Thiếu máu tan máu.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động.
Bộ phận khác: Đau khớp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng cefuroxim; trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticoteroid).
Khi bị viêm đại tràng màng giả thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng, cho truyền dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol (một thuốc kháng khuẩn có tác dụng chống viêm đại tràng do Clostridium difficile).
Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý của viên nén TV-Cefuroxime
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta-lactam, nên phải thận trọng thích đáng, và sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicillin. Tuy nhiên, với cefuroxime, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
- Mặc dầu cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
- Nên giảm liều cefuroxim tiêm ở người suy thận tạm thời hoặc mạn tính, vì ở những người này với liều thường dùng, nồng độ kháng sinh trong huyết thanh cũng có thể cao và kéo dài.
- Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol cho người bệnh bị ỉa chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Giảm tác dụng: Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: TV.pharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần dược phẩm TV. PHARM (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.