UNITREXATES (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
• Bệnh vẩy nến: vẩy nến da đầu, vẩy nến thể mảng, vẩy nến thể mủ, vẩy nến nghịch đảo…
• Viêm khớp dạng thấp
• Ung thư: ung thư lá nuôi, ung thư phổi, ung thư vú, ung thư bang quang, sarcom xương, sarcom sụn…
• Dự phòng bệnh bạch cầu…
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Methotrexat chống chỉ định trong các trường hợp:
• Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với methotrexat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
• Suy gan nặng.
• Nghiện rượu.
• Suy thận nặng.
• Bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu, như suy tủy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, hoặc thiếu máu trầm trọng.
• Nhiễm trùng nghiêm trọng, cấp tính hoặc mạn tính như bệnh lao và HIV.
• Vết loét miệng và loét đường tiêu hóa.
• Mang thai, cho con bú.
• Tiêm chủng đồng thời vắc xin sống.
• Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Liều dùng và cách dùng
• Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh bạch cầu cấp tính:
Liều khởi đầu: uống 3,3 mg/m2/ngày hoặc tiêm bắp (kết hợp với prednisone 60 mg/m2).
Liều duy trì (khi thuyên giảm): uống 15 mg/m2 tiêm bắp hoặc uống hai lần một tuần.
Liều thuyên giảm thay thế: tuống 2,5 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 14 ngày.
• Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư nhau thai (ung thư nguyên bào nuôi):
Dùng 15-30 mg tiêm bắp hoặc uống mỗi ngày trong 5 ngày. Lặp lại các đợt điều trị 3-5 lần với khoảng thời gian nghỉ từ 1 tuần hoặc 1 tuần trở lên giữa các đợt điều trị, cho đến khi các triệu chứng độc tính thuyên giảm.
• Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh lý nguyên bào nuôi:
Dùng 15 – 30 mg tiêm bắp hoặc uống mỗi ngày trong 5 ngày. Lặp lại các đợt điều trị 3-5 lần với khoảng thời gian nghỉ từ 1 tuần hoặc 1 tuần trở lên giữa các đợt điều trị, cho đến khi các triệu chứng độc tính thuyên giảm.
• Liều thông thường cho người lớn bị ung thư hạch bạch huyết:
Đối với điều trị khối u Burkitt ở giai đoạn I – II: dùng 10 – 25 mg uống mỗi ngày một lần trong 4 – 8 ngày.
Đối với điều trị ung thư hạch bạch huyết ác tính ở giai đoạn III: dùng 0,625-2,5 mg/kg uống hàng ngày như một phần của quá trình kết hợp hóa trị liệu.
Việc điều trị trong tất cả các giai đoạn thường bao gồm một số các đợt dùng thuốc xen kẽ với thời gian nghỉ 7 – 10 ngày.
• Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh bạch cầu màng não:
Truyền tiêm vào khoang dịch não tủy 12 mg/m2 mỗi 2 – 5 ngày cho đến khi số lượng tế bào dịch não tủy trở lại bình thường. Tại thời điểm này, khuyến cáo dùng liều bổ sung. Việc tiêm thuốc trong khoảng thời gian ít hơn 1 tuần có thể dẫn đến tăng tình trạng ngộ độc cấp tính.
• Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh u sùi dạng nấm (Mycosis Fungoides):
Uống 2,5 – 10 mg hàng ngày hoặc tiêm bắp 50 mg một lần một tuần hoặc tiêm bắp 25 mg hai lần một tuần.
• Liều thông thường cho người lớn mắc u xương ác tính:
Liều khởi đầu: tiêm truyền tĩnh mạch 12 g/m2 trong 4 giờ (kết hợp với các thuốc hóa trị liệu khác). Nếu liều dùng này không đủ để đạt được nồng độ đỉnh 1000 micromol trong huyết thanh vào giai đoạn cuối của quá trình truyền dịch, có thể tăng lên 15 g/m2.
Việc điều trị có thể thực hiện vào 4, 5, 6, 7, 11, 12, 15, 16, 29, 30, 44, và 45 tuần sau khi phẫu thuật.
• Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh vảy nến:
Liều đơn: uống 10 – 25 mg/tuần, tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cho đến khi đạt mức đủ đáp ứng.
Liều dùng chia nhỏ: uống 2,5 mg, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ, dùng 3 liều mỗi tuần một lần.
Liều tối đa trong tuần: dùng 30 mg.
• Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm khớp dạng thấp:
Liều đơn: uống 7,5 mg mỗi tuần.
Liều chia nhỏ: uống 2,5 mg mỗi 12 giờ, dùng 3 liều mỗi tuần một lần.
Liều tối đa trong tuần: dùng 20 mg.
• Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh khối u:
Tiêm tĩnh mạch: tiêm liều từ 30-40 mg/m2/tuần đến 100-12,000 mg/m2 kèm với liều cấp cứu leucovorin.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Unitrexates:
- Ho khan, khó thở
- Buồn nôn hoặc nôn, đau bụng
- Chóng mặt, cảm thấy mệt mỏi
- Tiêu chảy hoặc có màu trong nước tiểu, phân
- Đi tiểu ít hơn bình thường, thậm chí là không thể tiểu
- Xuất hiện đốm trắng hoặc vết lở loét trong miệng
- Sốt, đau đầu, đau nhức cơ thể, kèm theo các triệu chứng của cúm
- Chảy máu nướu răng
- Tầm nhìn mờ
- Tổn thương gan, thận
- Giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu…
Nếu các tác dụng phụ này kéo dài khi sử dụng thuốc unitrexates, ngừng thuốc và gọi điện cho bác sĩ điều trị.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
• Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với methotrexate, bất kỳ loại thuốc nào khác hay bất kỳ thành phần nào trong viên nén methotrexate. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về danh sách các thành phần trong thuốc.
• Báo với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và thực phẩm chức năng mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến các loại thuốc như: thuốc kháng sinh như chloramphenicol (Chloromycetin), penicillin, tetracycline; axit folic (thuốc riêng lẻ hoặc là thành phần trong một số loại vitamin tổng hợp); thuốc trị bệnh viêm khớp dạng thấp khác; phenytoin (Dilantin); probenecid (Benemid); sulfonamides như co-trimoxazole (Bactrim, Septra), sulfadiazine, sulfamethizole (Urobiotic), và sulfisoxazole (Gantrisin); và theophylline (Theochron, Theolair). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ.
• Báo với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng có bất kỳ các tình trạng nêu trong phần 5 hoặc có nồng độ folate trong máu thấp.
• Không cho trẻ bú sữa mẹ trong khi bạn đang dùng methotrexate.
• Nếu bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang dùng methotrexate.
• Tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh nắng mặt trời, ánh sáng cực tím (giường tắm nắng và đèn cực tím), hãy mặc quần áo bảo hộ, kính mát, và thoa kem chống nắng. Methotrexate có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng cực tím. Nếu bạn mắc bệnh vẩy nến, vết loét của bạn có thể tồi tệ hơn nếu bạn để da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong khi đang dùng methotrexate.
• Không thực hiện tiêm chủng trong thời gian điều trị với methotrexate mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
Bảo quản: Nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Korea United Pharm (Hàn Quốc)
Nơi sản xuất: Hàn Quốc
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.