- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tiêu hóa
Uruso 200mg (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Acid Ursodeoxycholic 200mg
Tá dược: Tinh bột bắp, Carboxymethylcellulose Calcium, Hydroxypropyl Cellulose, Colloidal silicone dioxide, Magnesium stearate, lactose.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Sỏi mật giàu cholesterol khi túi mật còn chức năng
- Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật nguyên phát
- Cải thiện chức năng gan trong bệnh viêm gan C
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân bị nghẽn ống dẫn mật hoàn toàn (tác động lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng)
- Bệnh nhân viêm gan tiến triển nhanh
- Bệnh nhân sỏi calci
- Bệnh nhân viêm túi mật cấp
- Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai
- Trẻ em dưới 12 tuổi
- Bệnh nhân bệnh thận
- Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng cấp
Liều dùng
* Cách dùng:
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc
* Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Sỏi mật giàu cholesterol khi túi mật còn chức năng: 8-12mg/kg/ngày trước khi ngủ hoặc chia làm 2-3 lần (liều lớn hơn uống trước khi đi ngủ). Thời gian dùng 6-24 tháng tùy cỡ sỏi và thành phần sỏi.
- Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật nguyên phát: 10-15mg/kg/ngày chia làm 2-4 lần
- Cải thiện chức năng gan trong bệnh viêm gan C: 12 - 18mg/kg/ngày chia làm 3 lần
- Bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan
- Bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận
- Người già: Không có sự khác nhau đáng kể về hiệu quả điều trị và tính an toàn của acid ursodeoxycholic giữa người lớn tuổi và người trẻ. Tuy nhiên, do chức năng sinh lý giảm ở người lớn tuổi, thận trọng khi dùng acid ursodeoxycholic cho bệnh nhân lớn tuổi
- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được xác lập. Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
- Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, hiếm khi đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị
- Quá mẫn: ngứa, hiếm khi phát ban
- Các tác dụng ngoại ý khác: mệt mỏi toàn thân, choáng váng
* Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng ngoại ý nào xảy ra khi dùng thuốc này
* Quá liều và cách xử trí:
- Tiêu chảy có thể xảy ra khi dùng thuốc quá liều. Nhìn chung, các triệu chứng khác của quá liều không thể xảy ra do hấp thu acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều, và do đó được thải nhiều qua phân.
- Không có phương pháp đặc hiệu trong điều trị quá liều. Trong trường hợp tiêu chảy, cần bù nước và điện giải.
Thận trọng
Thận trọng khi chỉ định URUSO cho các bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân bệnh tuyến tụy trầm trọng
- Bệnh nhân có sỏi mật trong ống mật (ứ mật có thế xảy ra do tác động lợi mật)
- Bệnh nhân bệnh não do gan gây ra, xơ gan cổ trướng hoặc cần ghép gan
- Bệnh nhân gan mạn tính
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai
Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai do đã có báo cáo về nhiễm độc bào thai trên động vật thử nghiệm
- Phụ nữ cho con bú
Chưa biết thuốc này có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do có nhiều thuốc bài tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng khi chỉ định thuốc này cho phụ nữ cho con bú.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tương tác thuốc
Thận trọng khi chỉ định thuốc này cùng với thuốc làm hạ dường huyết Tolbutamid cho bệnh nhân tiểu đường do thuốc này làm tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc Tolbutamid.
*Các thuốc sau đây làm giảm khả năng hấp thu của Acid ursodeoxycholic:
- Cholestyramin, colestipol, than hoạt, các thuốc có chứa Magnesi và nhôm hydroxyd.
- Các thuốc làm tăng cholesterol trong mật (như các thuốc ngừa thai đường uống có chứa estrogen) hay các thuốc làm giảm cholesterol trong máu (như clofibrat)
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30°C
Đóng gói: Hộp 10 viên x 10 vỉ/ hộp
Thương hiệu: Daewoong Pharm
Nơi sản xuất: Hàn Quốc
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.