Viên nén Tinidazol 500mg Khánh Hòa điều triị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
P16196
Thương hiệu: Khanh HoaDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Tinidazol 500 mg là gì?
Tinidazol 500 mg là thuốc được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang (DHG), chứa thành phần chính là tinidazole. Thuốc được sử dụng để dự phòng và điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.
Thành phần Tinidazol 500 mg
- Tinidazol 500 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột biến tính, microcrystalline cellulose M101, natri croscarmellose, PVP K30, magnesi stearat, aerosil, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, talc, oxyd sắt vàng).
Công dụng của Tinidazol 500 mg
Chỉ định
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
- Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như:
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.
- Nhiễm khuẩn da và các mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu.
- Viêm loét lợi cấp.
- Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.
- Nhiễm Giardia.
- Nhiễm amip ruột.
- Amip cư trú ở gan.
Cách dùng Tinidazol 500 mg
Liều dùng
-
Uống trong hoặc sau bữa ăn.
-
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Người lớn uống liều duy nhất 2 g trước phẫu thuật 12 giờ.
-
Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí:
- Ngày đầu: 2 g, sau đó uống 1 g mỗi ngày hoặc 500 mg x 2 lần/ngày. Thời gian điều trị từ 5 - 6 ngày, có thể kéo dài hơn nếu cần.
-
Viêm âm đạo không đặc hiệu: Uống liều duy nhất 2 g. Điều trị liên tục 2 ngày với liều 2 g mỗi ngày (tổng cộng 4 g).
-
Viêm loét lợi cấp: Uống liều duy nhất 2 g.
-
Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu:
- Người lớn: Uống liều duy nhất 2 g, cần điều trị cho cả người bạn tình.
- Trẻ em: 50 - 70 mg/kg thể trọng, có thể dùng liều nhắc lại nếu cần.
-
Nhiễm Giardia:
- Người lớn: Uống liều duy nhất 2 g.
- Trẻ em: 50 - 75 mg/kg thể trọng, có thể dùng liều nhắc lại nếu cần.
-
Nhiễm amip ruột:
- Người lớn: Uống liều duy nhất 2 g trong 2 - 3 ngày.
- Trẻ em: 50 - 60 mg/kg thể trọng mỗi ngày trong 3 ngày liên tiếp.
-
Amip gan:
- Người lớn: Tổng liều 4,5 g - 12 g, bắt đầu với 1,5 - 2 g mỗi ngày trong 3 ngày, có thể kéo dài đến 6 ngày nếu cần.
- Trẻ em: 50 - 60 mg/kg thể trọng mỗi ngày trong 5 ngày liên tiếp.
-
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Tác dụng phụ
Quá liều và cách xử trí
-
Thường gặp: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng, thay đổi vị giác.
-
Ít gặp: Chóng mặt, nhức đầu, tiêu chảy.
-
Hiếm gặp: Dị ứng, sốt, giảm bạch cầu có hồi phục, viêm miệng, ngứa, phát ban, đau khớp, bệnh lý thần kinh ngoại biên, nước tiểu sẫm màu.
-
Quá liều: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày, có thể loại tinidazol bằng thẩm tách.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Trong thời gian điều trị với tinidazol, không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể gây phản ứng giống như disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).
Tương tác
- Cimetidin: Có thể làm giảm thải trừ tinidazol, làm tăng tác dụng và độc tính.
- Rifampicin: Có thể làm tăng thải tinidazol, làm giảm tác dụng điều trị.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với tinidazol.
- Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thương hiệu: Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang.
Nơi sản xuất: Việt Nam.