Viên nén Vit PP 500mg điều trị bệnh pellagra (10 vỉ x 10 viên)
P13192
Thương hiệu: AGIPHARMDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén Vit PP 500mg là gì?
Vit PP 500mg được chỉ định cho bệnh pellagra- bệnh lý do thiếu hụt vitamin B3 (vitamin PP), đặc trưng bởi các tổn thương da, đặc biệt trên các vùng tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, cùng với tăng sắc tố và tăng sừng hóa. Đây là một loại thuốc kê đơn, cần sử dụng thận trọng dưới sự hướng dẫn của nhân viên y tế.
Thành phần Viên nén Vit PP 500mg
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Nicotinamid: 500mg
- Tá dược vừa đủ: 1 viên
(Lactose, tinh bôt mì, Natri starch glycolat, Povidon (PVP K30), Microcrystallin cellulose, Talc, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80, Phẩm màu Erythrosin lake, phẩm màu Tartrazin lake).
Công dụng Viên nén Vit PP 500mg
Chỉ định:
- Điều trị bệnh pellagra.
Cách dùng Viên nén Vit PP 500mg
Liều dùng:
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
- Điều trị bệnh pellagra: Người lớn uống 300 – 500 mg/ngày, tối đa 1500 mg/ngày.
Cách dùng:
- Dùng qua đường uống
Tác dụng phụ
Sử dụng chế phẩm này để điều trị bệnh pellagra có thể gây ra một số tác dụng phụ sau đây, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy.
- Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
- Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
- Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị – huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường (bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH), thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Lưu ý các người bệnh sử dụng chế phẩm này để điều trị pellagra có thể xảy ra đỏ bừng mặt và cổ (ở những vùng dễ bị đỏ), và đều có liên quan tới tốc độ tăng nồng độ trong huyết thanh hơn là tổng nồng độ trong huyết thanh của thuốc. Để hạn chế tác dụng phụ đó, nên uống thuốc cùng với thức ăn, tăng liều từ từ, hoặc dùng dạng thuốc giải phóng hoạt chất kéo dài.
- Cần định kỳ theo dõi và theo dõi sớm trong đợt điều trị về glucose huyết, chức năng gan cho người bệnh điều trị lâu dài bằng nicotinamid hoặc acid nicotinic với liều vượt quá nhu cầu sinh lý.
- Ngừng dùng thuốc và hỏi ý kiến thầy thuốc ngay nếu có bất kỳ triệu chứng nào như: Triệu chứng giống như cúm (buồn nôn, nôn, nói chung cảm thấy không khoẻ), giảm lượng nước tiểu và nước tiểu có màu sẫm, khó chịu ở cơ như: Sưng, mềm hoặc yếu cơ, nhịp tim không bình thường, hoặc nhìn mờ.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định
- Quá mẫn với nicotinamid hoặc các thành phần khác của công thức.
- Bệnh gan nặng.
- Loét dạ dày tiến triển.
- Xuất huyết động mạch.
- Hạ huyết áp nặng.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác thuốc:
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
- Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
- Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Không dùng thuốc này (có hàm lượng nicotinamid cao 500 mg /viên) cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú do chưa biết rõ nguy cơ xảy ra cho thai nhi hoặc trẻ bú mẹ.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Quá liều và cách xử trí:
- Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
Đóng gói: Vỉ 10 viên
Thương hiệu: Agimexpharm (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.