Viên nén Zhekof 40mg điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
P26149
Thương hiệu: DavipharmDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén Zhekof 40mg là gì?
Viên nén Zhekof 40mg là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), có thành phần chính là telmisartan với hàm lượng 40 mg. Thuốc được chỉ định dùng đơn độc hoặc phối hợp để điều trị tăng huyết áp. Ngoài ra còn sử dụng để dự phòng biến cố tim mạch.
Thành phần Viên nén Zhekof 40mg
Mỗi viên nén Zhekof 40mg có chứa thành phần:
- Telmisartan 40mg
- Tá dược vừa đủ.
Công dụng Viên nén Zhekof 40mg
Chỉ định
Thuốc Zhekof được chỉ định dùng trong các trường hợp:
-
Điều trị tăng huyết áp: Zhekof có thể được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp.
-
Dự phòng biến cố tim mạch và giảm tử vong do biến cố tim mạch: Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân người lớn có:
- Biểu hiện bệnh lý tim mạch, huyết khối mạch máu (tiền sử bệnh lý mạch vành, đột quỵ hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên).
- Bệnh nhân đái tháo đường type 2 có ghi nhận tổn thương cơ quan đích.
Dược lực học:
Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (type AT1) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận. Angiotensin II là chất gây co mạch, kích thích tổng hợp và giải phóng aldosteron từ vỏ thượng thận, làm giảm bài tiết natri và tăng bài tiết kali ở thận. Telmisartan ngăn cản sự gắn của angiotensin II vào thụ thể AT1, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron, giúp hạ huyết áp hiệu quả.
Dược động học:
- Telmisartan được hấp thu nhanh, với sinh khả dụng tuyệt đối trung bình khoảng 50%.
- Khi uống cùng với thức ăn, diện tích dưới đường cong (AUC) của telmisartan có thể giảm từ 6% đến 19%, nhưng nồng độ huyết tương sau 3 giờ là tương đương nhau.
- Telmisartan hầu hết gắn kết với protein huyết tương (> 99,5%) và có thể tích phân bố trung bình khoảng 500 L.
- Telmisartan chuyển hóa chủ yếu bằng phản ứng liên hợp với glucuronid và có nửa đời thải trừ cuối cùng trên 20 giờ.
- Sau khi uống, telmisartan thải trừ gần như hoàn toàn qua phân, phần lớn ở dạng không biến đổi, với tổng lượng tiết qua nước tiểu dưới 2% liều.
- Bệnh nhân suy thận và suy gan có sự thay đổi về nồng độ telmisartan trong huyết tương và sinh khả dụng.
Cách dùng Viên nén Zhekof 40mg
Liều dùng
Người lớn: 40 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng liều lên 80 mg x 1 lần/ngày.
Dùng đơn liệu pháp hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Không cần chỉnh liều ở người lớn tuổi hoặc khi suy thận.
Suy gan nhẹ & vừa: tối đa 40 mg/ngày.
Tác dụng phụ
Rất hiếm gặp: Viêm phổi kẽ.
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ. Nhiễm trùng huyết, có thể dẫn đến tử vong. Buồn ngủ, khó chịu ở bụng. Tăng bạch cầu ưa Acid, giảm bạch cầu, hạ Glucose máu ở người bệnh tiểu đường. Viêm khớp, đau gân. Tăng Hemoglobin.
Ít gặp: Tăng Kali máu, thiếu máu, ho, mệt mỏi. Nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu như viêm bàng quang. Nhịp tim chậm, suy giảm chức năng thận, suy thận cấp...
Lưu ý
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc (Tá dược: Mannitol, cellulose vi tinh thể, povidon, natri carbonat, talc, natri starch glycolat, natri lauryl sulfat, magnesi stearat.). Phụ nữ có thai. Người cho con bú. Suy thận nặng. Suy gan nặng. Tắc mật.
Tương tác thuốc
Digoxin: Khi dùng đồng thời telmisartan với digoxin, nồng độ của digoxin trong huyết tương tăng lên. Vì vậy nên theo dõi nồng độ digoxin khi bắt đầu phối hợp, khi điều chỉnh và khi ngưng dùng telmisartan để tránh trường hợp digitalis có thể quá cao hay quá thấp.
Warfarin: Dùng telmisartan trong 10 ngày làm giảm nồng độ của warfarin trong huyết tương, nhưng không làm thay đổi chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR).
Với các thuốc khác: Sự kết hợp của telmisartan không dẫn đến tương tác lâm sàng đáng kể nào với acetaminophen, amlodipin, glibenclamid, simvastatin, hydroclorothiazid hay ibuprofen. Telmisartan không chuyển hóa qua hệ thống cytocrom P450 và không ảnh hưởng các enzym của cytocrom P450, ngoại trừ ức chế CYP2C19 in vitro.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Davi
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.