Siro Zinbebe phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm, kém hấp thu (chai 60ml)
P15271
Thương hiệu: Ha TayDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Kẽm gluconat 70mg (tương ứng 10mg kẽm - Zn)
- Tá dược vđ: 5mg ( Tá dược gồm: Natri citrat, acid citric, gôm arabic, glycerin, nipagin, nipasol, natri saccarin, đường trắng, bột hương vị dâu, nước tinh khiết.)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc ZINBEBE được chỉ định bổ sung, dự phòng thiếu kẽm dùng trong các trường hợp sau:
- Bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
- Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
- Chế độ ăn kiêng hoặc thiếu cân bằng, nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.
- Tiêu chảy cấp và mãn tính.
- Rối loạn tiêu hóa: Chán ăn chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai.
- Nhiễm trùng tái diễn đường hô hấp, tiêu hóa, da.
- Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu).
- Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
- Thiếu kẽm nặng được đặc trưng bởi các tổn thương da và niêm mạc điển hình như: Viêm ruột, viêm da đầu chi, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (âm hộ, hậu môn), tiêu chảy.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Thuốc ZINBEBE chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Suy gan, thận hay tuyến thượng thận trầm trọng.
- Tiền căn bệnh sỏi thận.
Liều dùng
* Cách dùng: Uống sau bữa ăn.
* Liều dùng:
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Uống 2,5ml/ ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Uống 5ml/ ngày.
- Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú: Uống 10ml/ ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc ZINBEBE, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Có thể gặp các triệu chứng với tần suất chưa rõ như đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, kích thích dạ dày và viêm dạ dày. Đặc biệt các triệu chứng này thường gặp hơn khi uống thuốc lúc đói và có thể khắc phục bằng uống trong bữa ăn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Thận trọng khi dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính. Dùng kẽm liều cao, lâu ngày sẽ làm thiếu đồng (do làm giảm hấp thu) gây rối loạn huyết học (do thiếu hồng cầu và giảm bạch cầu trung tính).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai :
Bổ sung nhu cầu hằng ngày theo chỉ định của bác sĩ (không quá 45mg kẽm/ngày).
Thời kỳ cho con bú:
Bổ sung nhu cầu hằng ngày theo chỉ định của bác sĩ (không quá 45mg kẽm/ngày).
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Không dùng phối hợp với tetracyclin, ciprofloxacin, hay các thuốc có chứa sắt, thuốc chữa bệnh dạ dày dạng nhũ dịch do sẽ tạo ra một phức chất làm giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa.
Kẽm làm giảm hấp thu đồng.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp 1 x Chai 60ml
Thương hiệu: Hà Tây
Nơi sản xuất: Công ty CP Dược Hà Tây (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.