Thuốc Metronidazol: Tìm hiểu về công dụng, chỉ định của thuốc
Metronidazol là một loại kháng sinh và thuốc chống ký sinh trùng thuộc nhóm nitroimidazole. Thuốc này thường được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí và các loại ký sinh trùng.
Thuốc Metronidazol là thuốc gì?
- Metronidazol là một loại thuốc kháng sinh có tác dụng kháng khuẩn thường dùng để hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra.
- Metronidazol được chỉ định trong điều trị các bệnh như viêm nhiễm nội tiết, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng dạ dày và ruột, nhiễm trùng nha khoa, nhiễm trùng da và nhiễm trùng nội tiết nữ.
Các dạng bào chế và hàm lượng
Thuốc metronidazol có các dạng bào chế:
- Viên nén: 250 mg, 400mg, 500 mg.
- Thuốc đạn đặt trực tràng: 500 mg, 1000 mg.
- Thuốc trứng: 500 mg.
- Dung dịch uống: 125 mg/5 ml (chai 100ml); 250 mg/5 ml (chai 120 ml).
- Hợp dịch: 40 mg/ml.
- Kem bôi da: 100 mg/g (tuýp 30 g, 10%); 7,5 mg/g (tuýp 20 g, 0,75%); 20 mg/g (tuýp 20g, 2%).
- Dung dịch tiêm truyền: Lọ 100ml có 500 mg Metronidazol trong dung dịch đệm phosphat đẳng trương có 14 mmol natri và 13 mmol clor, hoặc có 415 mg manitol để truyền tĩnh mạch.
Các trường hợp chỉ định và chống chỉ định đối với thuốc metronidazol
Chỉ định
- Bệnh do amip.
- Bệnh đường niệu-sinh dục do trichomonas.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu.
- Bệnh do Giardia intestinalis.
- Ðiều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật.
- Ðiều trị dự phòng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ cao.
- Dùng liên tục với đường tiêm truyền để điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Imidazole.
- Bệnh nhân động kinh.
- Rối loạn đông máu.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu
- Phụ nữ đang cho con bú.
Liều dùng khuyến nghị của Metronidazol
Bệnh amip:
- Người lớn: 1,5g/ngày, chia làm 3 lần.
- Trẻ em: 30-40mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
Trong bệnh amip ở gan, ở giai đoạn mưng mủ, cần dẫn lưu mủ song song với điều trị bằng Metronidazol. Ðiều trị liên tục trong 7 ngày.
Bệnh do trichomonas:
- Ở phụ nữ (viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 2g hoặc điều trị phối hợp trong 10 ngày: 500mg/ngày, chia làm 2 lần, và đặt thêm 1 viên trứng vào buổi tối. Cần điều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục, ngay cả khi không có triệu chứng bệnh.
- Ở nam giới (viêm niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 2g hoặc 500mg/ngày chia làm 2 lần, uống trong 10 ngày.
- Rất hiếm khi cần phải tăng liều đến 750 mg hoặc 1g/ngày.
Bệnh do Giardia intestinalis: điều trị liên tục trong 5 ngày.
- Người lớn: 750mg – 1g/ngày.
- Trẻ em:
+ Từ 10 đến 15 tuổi: 500mg/ngày;
+ Từ 5 đến 10 tuổi: 375mg/ngày;
+ Từ 2 đến 5 tuổi: 250mg/ngày.
Viêm âm đạo không đặc hiệu:
- 500mg, 2 lần/ngày, uống trong 7 ngày. Ðiều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục.
- Trong một số trường hợp viêm âm đạo, có thể kết hợp uống và đặt tại chỗ 1 viên trứng/ngày.
Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí: (điều trị đầu tay hoặc chuyển tiếp)
- Người lớn: 1-1,5g/ngày.
- Trẻ em: 20-30mg/kg/ngày.
Đường tiêm truyền:
Chỉ dùng dung dịch truyền cho người bệnh không thể uống được thuốc.
- Người lớn: Truyền tĩnh mạch với liều 1,0 – 1,5 g/ngày chia làm 2 – 3 lần.
- Trẻ em: Truyền tĩnh mạch với liều 20 – 30mg/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần.
- Khi người bệnh có thể dùng đường uống được thì chuyển sang cho dùng đường uống.
Dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật:
Metronidazol được dùng phối hợp với một thuốc có tác động trên vi khuẩn đường ruột.
- Người lớn: 500mg mỗi 8 giờ, bắt đầu dùng thuốc 48 giờ trước khi phẫu thuật, liều cuối cùng 12 giờ sau phẫu thuật.
- Trẻ em: 20 đến 30mg/kg/ngày, cùng phác đồ như người lớn.
Khi sử dụng thuốc Metronidazol cần lưu ý điều gì?
- Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, buồn nôn, nôn, nhức đầu, ra mồ hôi và co cứng bụng.
- Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
- Dùng Metronidazol liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
- Metronidazol qua được nhau thai có thể gây quái thai đối với thai nhi. Chống chỉ định dùng Metronidazol trong thời kỳ mang thai, đặc biệt với ba tháng đầu của thai kỳ.
- Metronidazol được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, có thể gây hại đối với trẻ đang bú sữa mẹ. Khuyến cáo không dùng thuốc Metronidazol ở người mẹ đang cho con bú.
- Thận trọng với người đang lái xe và vận hành máy móc, vì thuốc Metronidazol có thể gây ra tác dụng không mong muốn như mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn.
Câu hỏi thường gặp trong quá trình sử dụng Metronidazol
- Cách xử lý nếu quên liều thuốc Metronidazol?
Nếu người bệnh quên một liều Metronidazol nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm dùng thuốc của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều thuốc tiếp theo vào đúng thời điểm đã lên kế hoạch điều trị.
- Cách xử lý khi dùng quá liều thuốc Metronidazol?
Người bệnh dùng quá liều Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo ngộ độc quá liều, thường có triệu chứng lâm sàng như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh như co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên sau khi dùng 5 tới 7 ngày với liều 6 – 10,4 g cách 2 ngày/lần.
Điều trị: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Xin lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Độc giả vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể và chính xác nhất.